Các quy định mới nhất về giấy phép môi trường 2022, bao gồm đối tượng, thời điểm, hồ sơ đề nghị và thời hạn cấp giấy phép, cùng những nét mới trong luật bảo vệ môi trường 2022 về giấy phép môi trường
Việc thực hiện các hoạt động kinh doanh, sản xuất, xây dựng một cách bền vững và bảo vệ môi trường ngày càng được chú trọng trong thời đại hiện nay. Để đảm bảo việc này, các quy định về giấy phép môi trường 2022 đã được Ban hành và có hiệu lực từ ngày 01/01/2022.
Những nét mới của quy định này sẽ giúp nâng cao chất lượng giấy phép môi trường, đảm bảo tính minh bạch và công khai của quá trình cấp phép, đồng thời tăng cường kiểm soát và giám sát việc thực hiện các hoạt động liên quan đến môi trường. Chủ đề này sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn thông qua chi tiết về định nghĩa, thành phần, đối tượng, thời điểm xin cấp, thời gian xin cấp, nội dung hồ sơ đề nghị xin cấp, thời hạn xin cấp, và trình tự và thủ tục xin cấp giấy phép môi trường theo quy định mới. Hãy cũng ARESEN tìm hiểu nào!
1. Giấy phép môi trường là gì?
Căn cứ Khoản 8 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 [1], giấy phép môi trường Giấy phép môi trường là một văn bản được cấp bởi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép các tổ chức, cá nhân thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan đến việc xả thải vào môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất. Giấy phép môi trường còn yêu cầu và quy định các điều kiện cần thiết để bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
2. Giấy phép môi trường gồm những gì?
Theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 [1] thì giấy phép môi trường sẽ được tích hợp các thủ tục hồ sơ sau:
- Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường
- Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (quy định tại luật Tài nguyên nước)
- Giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi (quy định tại luật Thủy lợi)
- Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
- Giấy phép xử lý chất thải nguy hại
- Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại
- Giấy phép xả khí thải công nghiệp
3. Đối tượng phải có giấy phép môi trường
Căn cứ Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 [1] quy định như sau:
a. Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.
b. Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật BVMT 2020 có hiệu lực thi hành có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại.
c. Đối tượng quy định tại mục a trên thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn giấy phép môi trường.
4. Thời điểm xin cấp giấy phép môi trường
Căn cứ Khoản 2 Điều 41 Luật Bảo vệ Môi trường năm 2020 [1], thời điểm cấp giấy phép môi trường các dự án được phân loại thành hai loại: dự án thuộc đối tượng lập ĐTM và dự án không phải đối tượng lập ĐTM.
- Đối với các dự án thuộc đối tượng lập ĐTM, phải có giấy phép môi trường trước khi thực hiện vận hành thử nghiệm hệ thống xử lý nước thải.
- Đối với các dự án không thuộc đối tượng lập ĐTM, phải có giấy phép môi trường trước khi cơ quan chuyên môn phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc kế hoạch thăm dò. Nếu dự án không thuộc đối tượng lập ĐTM và phải thẩm định báo cáo cứu khả thi theo quy định pháp luật về xây dựng, thì cần xin giấy phép môi trường trước khi cấp hoặc điều chỉnh giấy phép xây dựng. Nếu dự án đã đi vào hoạt động trước khi Luật BVMT 2020 có hiệu lực, thì cần hoàn thành giấy phép môi trường trong vòng 36 tháng kể từ khi Luật có hiệu lực thi hành.
5. Thời gian xin cấp giấy phép
Theo Luật Bảo vệ Môi trường năm 2020 [1], thời hạn xin cấp giấy phép môi trường tùy thuộc vào loại dự án:
- Đối với dự án thuộc nhóm đầu tư I: thời hạn xin cấp giấy phép môi trường là tối đa 12 tháng, tính từ ngày nộp đơn xin cấp giấy phép môi trường đến ngày cấp giấy phép hoặc từ ngày có quyết định không cấp giấy phép.
- Đối với dự án thuộc nhóm đầu tư II và III: thời hạn xin cấp giấy phép môi trường là tối đa 30 ngày, tính từ ngày nộp đơn xin cấp giấy phép môi trường đến ngày cấp giấy phép hoặc từ ngày có quyết định không cấp giấy phép.
Tuy nhiên, trong trường hợp cần thêm thời gian để hoàn thiện hồ sơ hoặc thực hiện thêm các yêu cầu bổ sung từ cơ quan quản lý môi trường, thời hạn xin cấp giấy phép môi trường có thể được kéo dài thêm một thời gian nhất định theo quy định của pháp luật.
6. Hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường
Căn cứ Khoản 1 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 [1] quy định như sau:
Mẫu cấp giấy phép môi trường 2022: TẠI ĐÂY
7. Thời hạn cấp giấy phép môi trường
Căn cứ Khoản 4 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 [1] quy định như sau:
Bảng 1. Đối tượng và thời hạng của giấy phép môi trường
Thời hạn của giấy phép môi trường có thể ngắn hơn thời hạn quy định theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất , kinh doanh, dịch vụ tập trung , cụm công nghiệp.
8. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường
Căn cứ Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 [1] ghi rằng
– Chủ dự án đầu tư, cơ sở gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường đến cơ quan có thẩm quyền quy định trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại Điều 41 của Luật Bảo vệ môi trường 2020.
– Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ;
Công khai nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường, trừ thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; tham vấn ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
Kiểm tra thực tế thông tin dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp; tổ chức việc thẩm định, cấp giấy phép môi trường.
Quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính và thông báo kết quả được thực hiện trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc gửi bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở;
– Trường hợp dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi, cơ quan cấp giấy phép môi trường phải lấy ý kiến bằng văn bản và đạt được sự đồng thuận của cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi đó trước khi cấp giấy phép môi trường;
– Trường hợp dự án đầu tư, cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, cơ quan cấp giấy phép môi trường phải lấy ý kiến bằng văn bản của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đó trước khi cấp giấy phép môi trường.
9. Những cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ giấy phép môi trường
Các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt giấy phép môi trường bao gồm:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường: phê duyệt thẩm định báo cáo ĐTM cần có giấy phép môi trường cho các dự án nằm trên địa bàn từ hai đơn vị hành chính cấp tỉnh.
- Bộ Quốc phòng và Bộ Công an: áp dụng cho các dự án đầu tư và sở thuộc bí mật của nhà nước về quốc phòng và an ninh.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: cấp giấy phép môi trường cho các dự án thuộc nhóm II và III.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: cấp giấy phép môi trường cho các dự án còn lại