Skip to main content
vai tro luat bao ve moi truong sua doi 2020

Vậy Luật Bảo vệ môi trường (sửa đổi) năm 2020 là gì và có vai trò gì trong công tác bảo vệ môi trường ở Việt Nam? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin quan trọng về luật bảo vệ môi trường hiện hành này trong bài viết sau đây.

Giới thiệu về Luật Bảo vệ môi trường (sửa đổi) năm 2020

Luật Bảo vệ Môi trường (sửa đổi) năm 2020 là một bước tiến mới trong việc củng cố và nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ môi trường ở Việt Nam. Luật này đã được Quốc hội thông qua vào tháng 11 năm 2020 và chính thức có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2022.

Về bố cục

Luật Bảo vệ môi trường (sửa đổi) năm 2020 bao gồm 16 chương và 171 điều. So với Luật BVMT năm 2014, Luật BVMT năm 2020 đã được bố cục lại với các quy định về bảo vệ các thành phần môi trường được đưa lên đầu tiên. Điều này được coi là nội dung trọng tâm và quyết định cho các chính sách BVMT khác.

Luật BVMT năm 2020 đã đồng bộ các công cụ quản lý môi trường theo từng giai đoạn của dự án, bắt đầu từ khâu xem xét chủ trương đầu tư, thẩm định dự án, thực hiện dự án cho đến khi dự án đi vào vận hành chính thức và kết thúc dự án. Các công cụ này bao gồm Chiến lược BVMT quốc gia, quy hoạch BVMT, đánh giá môi trường chiến lược, và đánh giá sơ bộ tác động môi trường, đánh giá tác động môi trường (ĐTM), giấy phép môi trường (GPMT) và đăng ký môi trường.

Điều đáng chú ý là, đây là lần đầu tiên Luật BVMT có tính tổng thể, toàn diện và hài hòa với hệ thống pháp luật về kinh tế-xã hội, giúp cải cách mạnh mẽ và cắt giảm trên 40% thủ tục hành chính. Thời gian thực hiện các thủ tục hành chính cũng được giảm từ 20-85 ngày, đóng góp vào việc giảm chi phí tuân thủ của doanh nghiệp.

Với sự hoàn thiện và nâng cao của Luật Bảo vệ Môi trường (sửa đổi) năm 2020, hi vọng rằng công tác bảo vệ môi trường ở Việt Nam sẽ được thực hiện hiệu quả hơn, giúp bảo vệ môi trường và cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân Việt Nam.

Về phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

a) Phạm vi điều chỉnh

Luật Bảo vệ Môi trường năm 2020 điều chỉnh về hoạt động Bảo vệ Môi trường (BVMT) cùng với việc quy định quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân trong hoạt động BVMT.

b) Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng của Luật bao gồm cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân trên toàn lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển, lòng đất và vùng trời.

Về quyền và nghĩa vụ cơ bản của cá nhân, tổ chức thuộc phạm vi, đối tượng áp dụng

a) Quyền của cá nhân, tổ chức

  • Được nhà nước tạo điều kiện thuận lợi trong việc tham gia thực hiện, kiểm tra, giám sát hoạt động BVMT.

  • Được tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức và thực hiện việc tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường, xây dựng văn hóa BVMT.

  • Được bảo đảm quyền lợi trong việc đóng góp cho hoạt động bảo vệ môi trường; được ưu đãi, hỗ trợ hoạt động BVMT; thúc đẩy sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường.

  • Được tôn vinh, khen thưởng trong việc đóng góp tích cực trong hoạt động BVMT theo quy định của pháp luật.

b) Nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức

  • BVMT là quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của mọi cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân.

  • Cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân được hưởng lợi từ môi trường có nghĩa vụ đóng góp tài chính cho hoạt động BVMT; gây ô nhiễm, sự cố và suy thoái môi trường phải chi trả, bồi thường thiệt hại, khắc phục, xử lý và chịu trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

Đọc thêm: Luật Bảo vệ môi trường 2020: quy định mới, bổ sung, và chỉnh sửa [cập nhật 2023]

Vai trò của pháp Luật Bảo vệ môi trường

Luật Bảo vệ môi trường (sửa đổi) năm 2020 có vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trường ở Việt Nam. Dưới đây là 4 vai trò tiêu biểu được nêu trong Luật:

Quản lý và giám sát môi trường

  • Luật Môi trường 2020 quy định về việc quản lý và giám sát môi trường tại các khu vực khai thác tài nguyên, các khu công nghiệp, đô thị, vùng đất rừng, ven biển… nhằm đảm bảo môi trường được bảo vệ và sử dụng bền vững.
  • Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp phải tuân thủ và chịu trách nhiệm về các quy định của luật để đảm bảo không gây ra ô nhiễm, tác động xấu đến môi trường.

Phòng chống ô nhiễm môi trường

  • Luật Môi trường 2020 quy định về việc phòng chống ô nhiễm môi trường, đặc biệt là các loại ô nhiễm nghiêm trọng như khí thải, chất thải độc hại, nước thải, chất ô nhiễm từ các nguồn khai thác tài nguyên…
  • Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp phải áp dụng các biện pháp phòng chống ô nhiễm môi trường, đảm bảo không gây ra ô nhiễm, tác động xấu đến sức khỏe và cuộc sống của người dân.

Quản lý tài nguyên thiên nhiên

  • Quản lý tài nguyên thiên nhiên như rừng, đất, nước, khoáng sản… là một trong những nội dung quan trọng của Luật Môi trường 2020.
  • Luật quy định các nguyên tắc quản lý tài nguyên thiên nhiên nhằm đảm bảo sự sử dụng hợp lý, bền vững và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, đồng thời cũng tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế và xã hội.

Xử lý hành vi vi phạm môi trường

  • Luật Môi trường 2020 đặt ra các quy định về xử lý hành vi vi phạm môi trường, nhằm đảm bảo tính kịp thời, công bằng và nghiêm minh trong việc xử lý các vi phạm liên quan đến môi trường.
  • Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm và xử lý các hành vi vi phạm.

Tóm lại, Luật Bảo vệ môi trường (sửa đổi) năm 2020 có vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ môi trường ở Việt Nam. Nó quy định các nguyên tắc quản lý, giám sát, phòng chống ô nhiễm môi trường, quản lý tài nguyên thiên nhiên và xử lý hành vi vi phạm môi trường. Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định của luật và chịu trách nhiệm đối với hành vi của mình trong việc bảo vệ môi trường.

Thông tư 02/2022/TT-BTNMT

Thông tư này quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số 08/2022/NĐ-CP), bao gồm:

Quy định chi tiết thi hành điểm a khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 8; khoản 7 Điều 10; điểm a khoản 1 Điều 19; khoản 2 Điều 24; khoản 3 Điều 27; khoản 2 Điều 32; khoản 11 Điều 34; khoản 5 Điều 40; khoản 9 Điều 49; khoản 4 Điều 62; khoản 8 Điều 67; khoản 6 Điều 72; khoản 2 Điều 76; khoản 5 Điều 78; khoản 5 Điều 79; khoản 4 Điều 80; khoản 4 Điều 81; khoản 5 Điều 83; khoản 4 Điều 84; khoản 6 Điều 86; điểm b khoản 1 Điều 115; điểm b khoản 2 Điều 115; khoản 5 Điều 118; khoản 5 Điều 119; khoản 5 Điều 120; khoản 7 Điều 126 và khoản 6 Điều 148 của Luật Bảo vệ môi trường.

Tải Ebook hoàn chỉnh TẠI ĐÂY.

Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn luật bảo vệ môi trường

Ngày 10/01/2022, Chính phủ ban hành Nghị định 08/2022/NĐ-CP về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

Theo đó, Nghị định đã quy định chi tiết các nội dung của Luật Bảo vệ môi trường về bảo vệ các thành phần môi trường:

  • Phân vùng môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường; giấy phép môi trường, đăng ký môi trường;
  • Bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đô thị, nông thôn và một số lĩnh vực;
  • Quản lý chất thải; trách nhiệm tái chế, xử lý sản phẩm, bao bì của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu; quan trắc môi trường; hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường;
  • Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường, bồi thường thiệt hại về môi trường;
  • Công cụ kinh tế và nguồn lực bảo vệ môi trường;
  • Quản lý nhà nước, kiểm tra, thanh tra và cung cấp dịch vụ công trực tuyến về bảo vệ môi trường.

Nghị định áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân có hoạt động liên quan đến các nội dung quy định nêu trên trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển, lòng đất và vùng trời.

Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022.   

Tải Ebook hoàn chỉnh TẠI ĐÂY.

Lời kết

Với những quy định về quản lý, bảo vệ môi trường, Luật Môi trường 2020 đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường, giữ gìn tài nguyên thiên nhiên và phát triển kinh tế xã hội bền vững.

Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp cần tuân thủ và thực hiện đầy đủ các quy định của luật, đảm bảo sử dụng tài nguyên và sản xuất một cách bền vững, đồng thời cũng chịu trách nhiệm trong việc phòng chống ô nhiễm môi trường và bảo vệ môi trường.

Nguồn

[1] chinhphu.vn. Luật số 72/2020/QH14 của Quốc hội: Luật Bảo vệ môi trường, 02/03/2023, từ <https://vanban.chinhphu.vn>.

[2] huongtra.thuathienhue.gov.vn. Nội dung cơ bản của Luật bảo vệ môi trường, 02/03/2023, từ <https://huongtra.thuathienhue.gov.vn/?gd=8&cn=702&tc=30908>.

Quý doanh nghiệp có nhu cầu về tư vấn pháp lý về môi trường, xin vui lòng liên hệ với ARES qua số Hotline: 0909 939 108 | 0906 939 108 để được tư vấn trong thời gian sớm nhất.


Close Menu
Verified by MonsterInsights