Nghị định 06/2022/NĐ-CP kiểm kê khí nhà kính là một bước tiến quan trọng trong nỗ lực giảm thiểu phát thải khí nhà kính và bảo vệ môi trường của Việt Nam. Với việc quy định chi tiết về kiểm kê khí nhà kính, nghị định này đặt ra những yêu cầu cụ thể đối với hơn 2.000 cơ sở có mức phát thải đáng kể trên toàn quốc. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin toàn diện về nghị định 06 kiểm kê khí nhà kính, mẫu báo cáo, thời hạn thực hiện và chi phí liên quan đến công tác kiểm kê khí nhà kính theo Nghị định 06/2022/NĐ-CP.
Giới thiệu về Nghị định 06 kiểm kê khí nhà kính
Nghị định số 06/2022/NĐ-CP, ban hành ngày 07 tháng 01 năm 2022, quy định về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn. Nghị định 06 kiểm kê khí nhà kính này yêu cầu các cơ sở có mức phát thải khí nhà kính hàng năm từ 3.000 tấn CO₂ tương đương trở lên phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính và lập báo cáo định kỳ.
Mẫu báo cáo kiểm kê khí nhà kính trong nghị định 06 về kiểm kê khí nhà kính
Mẫu báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở được quy định tại Mẫu số 06 trong Phụ lục II của Nghị định 06 kiểm kê khí nhà kính. Mẫu này bao gồm các thông tin cần thiết sau:
- Thông tin cơ sở: Tên cơ sở, địa chỉ, giấy phép kinh doanh.
- Thông tin người đại diện: Họ tên, chức vụ của người đại diện pháp luật.
- Lĩnh vực hoạt động: Số liệu hoạt động của cơ sở trong năm báo cáo.
- Ranh giới và phạm vi hoạt động: Ranh giới địa lý và phạm vi hoạt động của cơ sở liên quan đến phát thải khí nhà kính.
- Cơ sở hạ tầng và công nghệ: Thông tin về cơ sở hạ tầng, công nghệ được sử dụng trong quá trình sản xuất.
- Các nguồn phát thải: Danh sách các nguồn phát thải khí nhà kính và bể hấp thụ trong phạm vi hoạt động của cơ sở.
- Hệ thống thông tin và dữ liệu: Thông tin về hệ thống quản lý dữ liệu phát thải khí nhà kính và xác định nguyên nhân các hạn chế trong kiểm kê.
Những thông tin cần bao gồm trong báo cáo kiểm kê khí nhà kính
Báo cáo theo nghị định 06 kiểm kê khí nhà kính yêu cầu các cơ sở cung cấp một loạt thông tin chi tiết để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của dữ liệu phát thải. Dưới đây là các nội dung chính cần có trong báo cáo:
1. Thông tin chung về cơ sở
- Tên cơ sở: Tên đầy đủ của tổ chức hoặc doanh nghiệp.
- Địa chỉ: Địa chỉ cụ thể của cơ sở.
- Số điện thoại và email: Thông tin liên lạc để dễ dàng trao đổi.
- Lĩnh vực hoạt động: Mô tả ngắn gọn về lĩnh vực kinh doanh.
- Giấy phép kinh doanh: Số và ngày cấp giấy phép kinh doanh.
- Thông tin người đại diện: Họ tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật.
- Người chịu trách nhiệm lập báo cáo: Thông tin về người thực hiện báo cáo.
2. Thông tin về hoạt động sản xuất, kinh doanh
- Ranh giới và phạm vi hoạt động: Xác định rõ ranh giới địa lý và phạm vi hoạt động liên quan đến phát thải khí nhà kính.
- Các nguồn phát thải: Liệt kê các nguồn phát thải khí nhà kính trong cơ sở, bao gồm công nghệ và quy trình sản xuất.
- Hệ thống thông tin và dữ liệu: Mô tả hệ thống quản lý dữ liệu phát thải khí nhà kính của cơ sở, xác định nguyên nhân các hạn chế trong kiểm kê.
3. Kết quả kiểm kê
- Lượng khí nhà kính phát thải: Tổng hợp lượng khí nhà kính phát thải trực tiếp và gián tiếp theo từng loại khí (CO₂, CH₄, N₂O, v.v.).
- Phương pháp kiểm kê: Mô tả phương pháp kiểm kê đã sử dụng và dữ liệu thu thập.
- Độ tin cậy và tính đầy đủ: Đánh giá độ tin cậy của thông tin, số liệu về phát thải khí nhà kính, cùng với độ không chắc chắn của kết quả.
4. Kết luận và đề xuất
- Kết luận tổng quan: Tóm tắt tình hình phát thải khí nhà kính của cơ sở.
- Đề xuất biện pháp giảm phát thải: Đưa ra các khuyến nghị nhằm giảm thiểu lượng phát thải trong tương lai.
Quy trình lập báo cáo
Theo Nghị định 06 kiểm kê khí nhà kính, các cơ sở cần thực hiện các bước sau để lập báo cáo kiểm kê khí nhà kính:
- Chuẩn bị hồ sơ:
- Bản chính Báo cáo kiểm kê khí nhà kính theo Mẫu số 06.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
- Nộp hồ sơ: Gửi hồ sơ cho Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh để thẩm định trước ngày 31/03 hàng năm.
- Thẩm định và hoàn thiện báo cáo: Sau khi có kết quả thẩm định từ UBND cấp tỉnh, hoàn thiện báo cáo và gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 01/12 của kỳ báo cáo.
Thời gian và quy trình gửi báo cáo kiểm kê khí nhà kính
1. Thời gian nộp báo cáo
Theo Nghị định 06 kiểm kê khí nhà kính, các cơ sở phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính và nộp báo cáo theo các mốc thời gian sau:
- Trước ngày 31/3 (kể từ năm 2023): Cung cấp số liệu hoạt động, thông tin liên quan phục vụ kiểm kê khí nhà kính cho năm trước kỳ báo cáo.
- Trước ngày 31/3 (kể từ năm 2025): Thực hiện kiểm kê khí nhà kính, xây dựng báo cáo kiểm kê khí nhà kính (bắt đầu từ năm 2024) và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để thẩm định.
- Trước ngày 01/12 (bắt đầu từ năm 2025): Hoàn thiện báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính theo thông báo kết quả thẩm định và gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Quy trình gửi báo cáo
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản chính Báo cáo kiểm kê khí nhà kính theo Mẫu số 06 (Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Các giấy tờ khác liên quan đến nội dung trong báo cáo (nếu có).
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Cơ sở nộp hồ sơ đã chuẩn bị cho Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh để thẩm định.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
- Thời gian thẩm định: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, UBND cấp tỉnh giao cơ quan chuyên môn thực hiện thẩm định các thông tin và kết quả kiểm kê khí nhà kính trong báo cáo.
- Thông báo kết quả thẩm định: Trong vòng 20 ngày làm việc, cơ quan thẩm định sẽ thông báo kết quả. Nếu cần sửa đổi, bổ sung, cơ sở sẽ nhận yêu cầu cụ thể để hoàn thiện báo cáo.
Bước 4: Nộp báo cáo hoàn thiện
- Sau khi được thẩm định, cơ sở sẽ hoàn thiện báo cáo kiểm kê khí nhà kính và gửi đến Bộ Tài nguyên và Môi trường theo đúng thời hạn quy định.
Các cơ sở phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính
Theo Nghị định 06 kiểm kê khí nhà kính và các quy định liên quan, dưới đây là danh sách các cơ sở bắt buộc phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính:
1. Các cơ sở phát thải khí nhà kính
- Mức phát thải: Các cơ sở có tổng lượng phát thải khí nhà kính hàng năm từ 3.000 tấn CO₂ tương đương trở lên.
2. Các trường hợp cụ thể
Theo Nghị định 06 kiểm kê khí nhà kính, ngoài tiêu chí về mức phát thải, các cơ sở sau cũng phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính:
- Nhà máy nhiệt điện: Cơ sở sản xuất công nghiệp có tổng lượng tiêu thụ năng lượng hàng năm từ 1.000 tấn dầu tương đương (TOE) trở lên.
- Công ty kinh doanh vận tải hàng hóa: Có tổng tiêu thụ nhiên liệu hàng năm từ 1.000 TOE trở lên.
- Tòa nhà thương mại: Có tổng tiêu thụ năng lượng hàng năm từ 1.000 TOE trở lên.
- Cơ sở xử lý chất thải rắn: Có công suất hoạt động hàng năm từ 65.000 tấn trở lên.
3. Lĩnh vực phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính
Theo Quyết định số 01/2022/QĐ-TTg, các lĩnh vực sau đây cũng phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính:
- Năng lượng: Bao gồm công nghiệp sản xuất năng lượng và tiêu thụ năng lượng trong công nghiệp, thương mại, dịch vụ và dân dụng.
- Giao thông vận tải: Tiêu thụ năng lượng trong giao thông vận tải.
- Xây dựng: Tiêu thụ năng lượng trong ngành xây dựng và các quá trình công nghiệp trong sản xuất vật liệu xây dựng.
- Các quá trình công nghiệp: Sản xuất hóa chất, luyện kim, công nghiệp điện tử và sử dụng sản phẩm thay thế cho các chất làm suy giảm tầng ô-dôn.
- Nông nghiệp, lâm nghiệp và sử dụng đất: Bao gồm các hoạt động liên quan đến nông nghiệp và quản lý đất đai.
- Chất thải: Các hoạt động liên quan đến xử lý chất thải rắn và nước thải.
4. Danh sách 2166 cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính từ 1/10/2024
Từ ngày 1/10/2024, có tổng cộng 2166 cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính, được phân loại theo các ngành như sau:
- Ngành công thương:
- Danh mục: 1805 cơ sở
- Tài liệu tham khảo: Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 13/2024/QĐ-TTg.
- Ngành giao thông vận tải:
- Danh mục: 75 cơ sở
- Tài liệu tham khảo: Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định 13/2024/QĐ-TTg.
- Ngành xây dựng:
- Danh mục: 229 cơ sở
- Tài liệu tham khảo: Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định 13/2024/QĐ-TTg.
- Ngành tài nguyên và môi trường:
- Danh mục: 57 cơ sở
- Tài liệu tham khảo: Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định 13/2024/QĐ-TTg.
Danh sách các cơ sở phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính sẽ được Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các bộ liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh rà soát và cập nhật định kỳ hai năm một lần.
Mẫu báo cáo theo Nghị định 06 kiểm kê khí nhà kính
ARES đã tổng hợp các mẫu báo cáo kiểm kê khí nhà kính theo từng ngành nghề của các bộ liên quan theo Nghị định 06 kiểm kê khí nhà kính, bao gồm:
- Mẫu số 01: Mẫu báo cáo phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia của Bộ Công Thương.
- Mẫu số 02: Mẫu báo cáo phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia của Bộ Giao thông vận tải.
- Mẫu số 03: Mẫu báo cáo phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Mẫu số 04: Mẫu báo cáo phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Mẫu số 05: Mẫu báo cáo phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia của Bộ Xây dựng.
- Mẫu số 06: Mẫu báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
Bạn đọc quan tâm có thể tải các mẫu báo cáo kiểm kê khí nhà kính theo từng ngành nghề của các bộ liên quan. Việc sử dụng đúng mẫu báo cáo sẽ giúp các cơ sở thực hiện kiểm kê một cách hiệu quả và tuân thủ quy định Nghị định 06 kiểm kê khí nhà kính.
Khảo sát giá dịch vụ kiểm kê khí nhà kính
Giá dịch vụ kiểm kê khí nhà kính có thể dao động tùy thuộc vào quy mô của cơ sở, mức độ phức tạp của hoạt động và yêu cầu cụ thể của từng doanh nghiệp. Dưới đây là một số thông tin về giá dịch vụ từ các công ty cung cấp dịch vụ:
- AHP Group: Chi phí dịch vụ kiểm kê khí nhà kính cho các cơ sở vừa và nhỏ thường dao động từ vài chục triệu VNĐ trở lên. AHP Group cam kết cung cấp báo giá trọn gói, không phát sinh chi phí bất ngờ.
- ECC Bách Khoa: Chi phí cho việc xây dựng báo cáo kiểm kê khí nhà kính cho một cơ sở chỉ hoạt động trong một lĩnh vực cụ thể hiện khoảng từ 30-80 triệu VNĐ/kỳ báo cáo.
Hãy liên hệ với Môi trường ARES để được tư vấn và báo mức giá phù hợp.
Các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí
Chi phí thực hiện kiểm kê khí nhà kính theo Nghị định 06 kiểm kê khí nhà kính có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, bao gồm:
- Quy mô và loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp lớn với nhiều nguồn phát thải sẽ có chi phí cao hơn so với doanh nghiệp nhỏ.
- Phương pháp thực hiện: Sử dụng phương pháp trực tiếp thường tốn kém hơn so với phương pháp gián tiếp.
- Tình trạng sẵn có của dữ liệu: Nếu doanh nghiệp đã có hệ thống thu thập dữ liệu tốt, chi phí sẽ giảm so với việc phải thiết lập mới hoàn toàn.
>>> Xem thêm: Kiểm kê khí nhà kính: Đừng đầu tư phần mềm khi có lựa chọn tốt hơn
Kết luận
Nghị định 06 kiểm kê khí nhà kính đánh dấu một bước chuyển mình quan trọng trong công tác quản lý và giảm thiểu phát thải khí nhà kính tại Việt Nam. Việc tuân thủ các quy định về kiểm kê khí nhà kính không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp đối với môi trường và phát triển bền vững.
Để đảm bảo thực hiện đúng và đầy đủ các yêu cầu của nghị định, các cơ sở cần chủ động tìm hiểu, chuẩn bị nguồn lực và có thể tham khảo ý kiến từ các đơn vị tư vấn chuyên nghiệp. Với kinh nghiệm và chuyên môn trong lĩnh vực môi trường và năng lượng, ARES cam kết đồng hành cùng doanh nghiệp trong việc thực hiện kiểm kê khí nhà kính một cách hiệu quả và đúng quy định.