Lựa chọn công nghệ xử lý nước rỉ rác đang là một vấn đề trăn trở tại nhiều địa phương. Trong bài viết này, hãy cùng ARES tìm hiểu về một phương án công nghệ có thể trung hoà được hầu hết các yếu tố đặc biệt là về chi phí đầu tư và vận hành.
Tốc độ đô thị hóa tăng đột biến là nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng ngày càng nhanh chóng của lượng rác thải và nước rỉ rác, đây là một vấn đề đáng lo ngại. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xử lý nước, nước thải và thi công xây dựng nhiều công trình, ARES nhận thấy rằng ô nhiễm môi trường từ nước rỉ rác cũng là vấn đề cần quan tâm và xử lý nếu không sẽ gây ra những hậu quả không lường ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe con người. Nước rỉ rác không chỉ gây mùi hôi và ô nhiễm môi trường cục bộ, mà có thể ảnh hưởng đến môi trường lân cận.
Vì vậy, trong báo cáo đề xuất này, ARES tập trung vào giới thiệu một phương án công nghệ xử lý nước rỉ rác và đảm bảo chất lượng nước sau khi xử lý đáp ứng các quy chuẩn xả thải của nguồn tiếp nhận. Trong phương án công nghệ xử lý nước rỉ rác đề xuất, ARES quan tâm đến việc cung cấp một giải pháp không chỉ hiệu quả môi trường mà còn giúp giải quyết vấn đề ô nhiễm từ nước rỉ rác tại các bãi chôn lấp hiện tại, từ đó cải thiện “sức khỏe” cho môi trường và cộng đồng xung quanh các bãi chôn lấp.
Ngoài ra, phương án công nghệ xử lý nước rỉ rác của ARES cũng cân nhắc vấn đề kinh tế đối với địa phương, bao gồm chi phí đầu tư, chi phí vận hành, tiến độ thi công và diện tích đất sử dụng để xây dựng hệ thống xử lý nước rỉ rác phù hợp. Với những yếu tố được xem xét kỹ lưỡng này, phương án công nghệ xử lý nước rỉ rác của ARES nhằm đạt sự cân bằng giữa lợi ích môi trường, xã hội và kinh tế. ARES hy vọng cùng địa phương xây dựng và đề xuất giải pháp công nghệ xử lý nước rỉ rác hỗ trợ để duy trì hướng phát triển bền vững và hiệu quả trong tăng trưởng kinh tế xanh.
Điền thông tin để được xem đầy đủ phương án công nghệ xử lý nước rỉ rác.
Đặc tính ô nhiễm nước rỉ rác
Các yếu tố ảnh hưởng biến động nồng độ ô nhiễm của nước rỉ rác như: nhiệt độ, tuổi bãi rác, khí hậu, bản chất của chất thải phân hủy… . Tuy nhiên, trong các yếu tố trên, tuổi thọ bãi rác là yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến thành phần nước rỉ rác. Theo Kostova, tuổi thọ bãi rác có ảnh hưởng đến sự biến thiên các nồng độ các hợp chất hữu cơ theo thời gian, có vai trò quan trọng trong việc quản lý nước rỉ rác. Nước rỉ rác được phân loại theo tuổi bãi rác được chia thành 3 thời kỳ: mới, trung và ổn định (cũ).
Bảng 1. Nồng độ ô nhiễm của nước thải rỉ rác khi chưa xử lý.
TT | Thông số | Đơn vị | Bãi rác mới (dưới 2 năm) | Bãi rác lâu (trên 10 năm) | |
Khoảng dao động | Trung bình | ||||
1 | BOD5 | mg/l | 2.000 – 20.000 | 10.000 | 2000 – 2500 |
2 | COD | mg/l | 3.000 – 60.000 | 18.000 | 3500 – 4500 |
3 | TSS | mg/l | 200 – 2.000 | 500 | 300 – 400 |
4 | Tổng Nitơ | mg/l | 150 – 2000 | 500 | 200 – 300 |
5 | Amoni | mg/l | 100 – 800 | 200 | 150 – 200 |
6 | Tổng lượng Phospho | mg/l | 10 – 100 | 60 | 20 – 40 |
7 | pH | – | 4,5 – 7,5 | 6,0 | 5,0 – 6,0 |
Tính toán công xuất nước rỉ rác và ví dụ
Lượng nước rỉ rác sinh ra từ ô chôn lấp có thể được ước tính dựa trên cân bằng nước ở ô chôn lấp đó. Trong cân bằng này, lượng nước hình thành trong bãi chôn lấp được tính bằng tổng lượng nước thấm vào ô chôn lấp trừ đi lượng nước thất thoát do các phản ứng hóa học và quá trình bay hơi. Lượng nước rỉ rác là lượng nước thải ra do vượt quá khả năng giữ nước của rác. Phương trình cân bằng nước đối với bãi chôn lấp có thể tính toán như sau:
Q = M(W1 – W2) + [P(1 – R) – E] × A
Trong đó:
- Q: Là lưu lượng nước rò rỉ sinh ra trong bãi rác (m3/ngày).
- M: Khối lượng rác trung bình ngày (m3/ngày), chọn 75 m3/ngày.
- W2: Độ ẩm của rác sau khi nén = 30% thường từ 15-35%, chọn 30%.
- W1: Độ ẩm của rác trước khi nén = 60% thường từ 60-80%, chọn 60%.
- P: Lượng mưa trung bình ngày trong tháng lớn nhất, chọn P = 8 (mm/ngày).
- E: Lượng bốc hơi trung bình lấy bằng 5 mm/ngày (5 – 6 mm/ngày).
- R: Hệ số thoát nước bề mặt, chọn R = 0,15.
- A: Diện tích bãi chôn lấp, chọn A = 15.000 m2
Vậy lượng nước rỉ rác phát sinh ra từ bãi chôn lấp rác 15.000 m2 là:
Q = 75 x (0,6 – 0,3) + [0,008 x (1 – 0,15) – 0,005] x 15.000 = 49,5 (m3/ ngày)
Vậy, công suất hệ thống xử lý nước rỉ rác lựa chọn là 50m3/ngày.đêm.
Công nghệ xử lý nước rỉ rác
Dựa vào lưu lượng tính toán và kết quả phân tích nồng độ ô nhiễm của một bãi rác điển hình, ARES sẽ đề xuất phương án công nghệ xử lý nước rỉ rác tổng thể như sau:
- Phương án công nghệ xử lý nước rỉ rác sẽ kết hợp đầy đủ cơ học, hoá lý và sinh học để đạt được hiệu quả xử lý tốt vì đặc tính ô nhiễm cao của nước thải rỉ rác.
- Phương án xây dựng ao điều hoà, ao sinh học và ao chứa bùn để đạt được mục tiêu tối ưu chi phí xây dựng và chi phí vận hành.
- Phương án ưu công xử lý nước rỉ rác sẽ ưu tiên sử dụng công nghệ sinh học tận dụng tỷ số BOD/COD đạt khoảng 0,6. Theo kinh nghiệm của ARES với chỉ số này, việc sử dụng công nghệ xử lý sinh học sẽ mang lại hiệu quả tốt nhờ quá trình oxy hóa các hợp chất hữu cơ bên trong bể.
Bên cạnh đó, các mục tiêu công nghệ xử lý nước rỉ rác lựa chọn sẽ hướng đến thoả mãn các tiêu chí sau:
- Nước thải sau xử lý đạt tương đương tiêu chuẩn cột B1 QCVN 25:2009/BTNMT xả vào nguồn tiếp nhận.
- Hệ thống hoạt động ổn định, lâu dài và vận hành tự động, đơn giản.
- Chi phí đầu tư và vận hành hợp lý.
Ưu điểm công nghệ xử lý nước rỉ rác
Bảng mô tả ưu điểm công nghệ xử lý nước rỉ rác.
STT | Hạng mục | Ưu điểm |
1 | Ưu điểm công nghệ xử lý nước rỉ rác | – Ứng dụng công nghệ sinh học 3 bậc AAO giúp tiết kiệm năng lượng cho toàn bộ hệ thống và giảm các chất ô nhiễm đáng kể. – Sử dụng ao điều hoà, ao sinh học và ao chứa bùn để đạt được mục tiêu tối ưu chi phí xây dựng và chi phí vận hành. – Lắp đặt module xử lý có tính cơ động cao, có thể di chuyển và tận dụng cho nhiều công trình. – Được thiết kế theo nguyên lý tự chảy, tiết giảm thiết bị. – Quá trình vận hành được thiết lập bán tự động, dễ dàng thao tác vận hành và bảo trì bảo dưỡng. Hóa chất thông dụng dễ dàng tìm kiếm trên thị trường. |
2 | Công nghệ sinh học kỵ khí dòng chảy ngược | – Xử lý nước ô nhiễm hữu cơ (COD và BOD) ở nồng độ cao, COD có thể đạt đến >15.000 mg/L. – Giảm bùn thải phát sinh.Tiêu thụ điện năng thấp. |
3 | Công nghệ sinh học hiếu khí kết hợp MBBR | – Mật độ vi sinh được duy trì ở mật độ cao, do đó thể tích bể xử lý nhỏ hơn, hiệu quả xử lý chất hữu cơ cao hơn. – Hạn chế tình trạng sốc tải khi có biến động về tải trọng ô nhiễm và lưu lượng nước thải. – Có thể bổ sung thêm giá thể tương ứng với tải trọng ô nhiễm và lưu lượng. |
4 | Hệ thống tủ điều khiển tự động | – Được lập trình theo yêu cầu công nghệ, đáp ứng thời gian thực. – Đo lường và điều khiển chính xác giúp tiết kiệm chi phí hoá chất. – Chương trình linh hoạt tránh tình trạng thiết bị chạy/dừng liên tục đảm bảo tuổi thọ của thiết bị. – Lắp đặt thiết bị hoạt động song song khi thiết bị có sự cố thì tự động chuyển sang thiết bị khác đối với công nghệ xử lý nước rỉ. |
Kết luận
Xử lý rác thải sinh hoạt đang là một vấn đề đáng lo ngại tại Việt Nam. Trong số các vấn đề này, việc lựa chọn công nghệ xử lý nước rỉ rác đóng vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe con người, đặc biệt là trong tình huống các bãi rác hiện nay ở Việt Nam đều là các bãi rác lộ thiên.
Do đó, việc tìm ra các công nghệ xử lý nước rỉ nâng cao khả năng xử lý nước rỉ rác là một trong những công việc cấp bách, cần được thực hiện ngay để địa phương tiếp tục duy trì định hướng phát triển bền vững dựa trên nguyên tắc tăng trưởng xanh.