Năm 2025 đánh dấu sự chuyển mình mạnh mẽ của các ngành công nghiệp Việt Nam hướng tới phát triển bền vững và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về môi trường. Trong đó, xử lý nước thải công nghiệp trở thành yếu tố bắt buộc giúp doanh nghiệp an toàn pháp lý, tối ưu hóa chi phí vận hành và tạo dựng hình ảnh xanh trong mắt đối tác và cộng đồng.
Công ty CP Giải pháp Môi trường ARES, với hơn 20 năm kinh nghiệm, tự hào là công ty xử lý nước thải công nghiệp hàng đầu tại Việt Nam, mang đến giải pháp toàn diện từ tư vấn, thiết kế, thi công đến vận hành và bảo trì hệ thống xử lý nước thải, đảm bảo đạt chuẩn QCVN 40:2021/BTNMT và hỗ trợ doanh nghiệp thích ứng với các yêu cầu mới nhất trong năm 2025.
Tổng quan về nước thải công nghiệp
Nước thải công nghiệp là loại nước thải phát sinh trong quá trình sản xuất, chế biến, vệ sinh thiết bị và sinh hoạt trong các khu công nghiệp. Tùy thuộc vào loại hình sản xuất, nước thải công nghiệp có thể chứa chất hữu cơ, hóa chất độc hại, kim loại nặng, và vi sinh vật gây hại, nếu không được xử lý đúng cách sẽ gây ô nhiễm nghiêm trọng đến môi trường và đe dọa sức khỏe cộng đồng.
Nguồn nước phát sinh nước thải công nghiệp
- Quá trình sản xuất và chế biến: Các nhà máy sản xuất, khu công nghiệp, khu chế xuất tiếp tục mở rộng, dẫn đến lượng nước thải gia tăng, đòi hỏi công nghệ xử lý tiên tiến.
- Hoạt động vệ sinh và bảo trì thiết bị: Nước thải từ vệ sinh máy móc, làm sạch dây chuyền sản xuất chứa nhiều chất tẩy rửa hóa học, cần được xử lý triệt để.
- Nguồn nước thải sinh hoạt trong các khu công nghiệp: Tăng cao do lượng công nhân đông đúc, chứa hợp chất hữu cơ, vi sinh vật gây hại, cần khử trùng an toàn.
Quy chuẩn kỹ thuật nước thải công nghiệp QCVN 40:2021/BTNMT
QCVN 40:2021/BTNMT là quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mới nhất về nước thải công nghiệp, được Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 30/12/2021 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2025. Một số điểm chính của quy chuẩn này:
Phạm vi áp dụng
- Áp dụng cho các cơ sở xả nước thải công nghiệp ra nguồn tiếp nhận nước thải.
- Thay thế 11 quy chuẩn về xử lý nước thải trước đây.
Nội dung quy định
- Quy định giới hạn tối đa cho phép của 29 thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp.
- Các thông số được chia thành 3 nhóm:
- Thông số ô nhiễm cơ bản: pH, BOD5, COD, TSS, N-NH4+, P-PO43-, dầu mỡ động thực vật, tổng chất rắn hòa tan
- Kim loại nặng: As, Cd, Cr6+, Cu, Pb, Zn, Ni, Hg, Cr tổng
- Thông số độc hại khác: CN-, NO2-, Phenol, Asen, Florua, Xianua.
Giới hạn xả thải theo QCVN 40:2021/BTNMT
Trong QCVN 40:2021/BTNMT, các thông số ô nhiễm được quy định về giá trị tối đa cho phép xả thải là: pH, Nhiệt độ, BOD, CODMn, TOC, SS, Tổng Nitơ (T-N), Tổng Photpho (T-P) và Coliform. Giá trị tối đa cho phép khi xả thải của các thông số ô nhiễm này được áp dụng chung cho tất cả các cơ sở xả nước thải công nghiệp, cụ thể được biểu thị qua bảng sau:
STT | Thông số | Đơn vị đo | Lưu lượng xả thải và vùng tiếp nhận nước thải | |||||
Lưu lượng thải ≥ 1000m3/ngày | Lưu lượng thải < 1000m3/ngày | |||||||
A | B | C | A | B | C | |||
1 | pH | – | 6-9 | 6-9 | 6-9 | 6-9 | 6-9 | 6-9 |
2 | Nhiệt độ | oC | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 |
3 | BOD | mg/L | 25 | 30 | 40 | 30 | 40 | 50 |
4 | CODMn | mg/L | 40 | 70 | 90 | 50 | 90 | 130 |
5 | TOC | mg/L | 25 | 40 | 50 | 30 | 50 | 75 |
6 | SS | mg/L | 30 | 60 | 80 | 40 | 80 | 100 |
7 | Tổng Nitơ (T-N) | mg/L | 20 | 30 | 40 | 20 | 30 | 40 |
8 | Tổng Photpho (T-P) | mg/L | 4 | 5 | 6 | 4 | 5 | 6 |
9 | Coliform | MPN/mL | 100 | 3000 | 3000 | 100 | 3000 | 3000 |
A, B, C trong QCVN 40:2021/BTNMT là các vùng tiếp nhận nước thải và lưu lượng xả thải..
- Vùng A (tương đương với Cột A của các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải): là vùng cần được quản lý để hướng đến mục tiêu đạt chất lượng nước tương đương tiêu chuẩn Cột A của QCVN 08:2021/BTNMT hoặc duy trì chất lượng nước tương đương tiêu chuẩn này.
- Vùng B (tương đương với Cột B của các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải), là vùng cần được quản lý để hướng đến mục tiêu đạt chất lượng nước tương đương tiêu chuẩn Cột B của QCVN 08:2021/BTNMT hoặc duy trì chất lượng nước tương đương tiêu chuẩn này.
- Vùng C (tương đương với Cột B của các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải), là các vùng nước biển và nước mặt còn lại.
Công nghệ xử lý nước thải công nghiệp
Công nghệ xử lý nước thải công ty giày dép
Ngành sản xuất giày dép, một trong những lĩnh vực xuất khẩu chủ lực của Việt Nam, tạo ra lượng nước thải đáng kể từ các công đoạn như vệ sinh khung in, vệ sinh đế giày và xả đáy lò hơi. Nước thải này chứa hàm lượng cao chất lơ lửng (TSS), hóa chất (COD), mùi hôi, nhiệt độ và độ màu cao, nếu không được xử lý hiệu quả sẽ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Quy trình xử lý nước thải sản xuất giày dép:
1. Thu gom và tiền xử lý: Nước thải từ các nguồn được dẫn qua song chắn rác để loại bỏ rác thô, sau đó vào bể điều hòa để ổn định lưu lượng và nồng độ.
2. Xử lý hóa lý:
- Keo tụ và tạo bông: Thêm hóa chất (như PAC và Polymer) để kết dính các hạt cặn nhỏ thành bông cặn lớn.
- Lắng hóa lý: Bông cặn lắng xuống đáy bể và được loại bỏ.
3. Xử lý sinh học:
- Bể Anoxic: Xử lý các hợp chất nitơ thông qua quá trình khử nitrat.
- Bể hiếu khí: Sử dụng vi sinh vật để phân hủy các chất hữu cơ còn lại.
4. Lắng và khử trùng: Nước thải sau xử lý sinh học được lắng để loại bỏ bùn hoạt tính, sau đó khử trùng (bằng Chlorine) trước khi xả ra môi trường.
Công nghệ xử lý nước thải công ty may mặc & giặt công nghiệp
Ngành may mặc phát sinh lượng nước thải lớn, đặc biệt từ các công đoạn nhuộm, tẩy rửa, và hoàn tất sản phẩm. Nước thải ngành may mặc chứa nhiều hóa chất nhuộm, chất tẩy trắng, hóa chất hoạt động bề mặt và các hợp chất hữu cơ khó phân hủy, nếu không được xử lý đúng cách sẽ gây ô nhiễm nghiêm trọng đến môi trường nước và đất.
Quy trình công nghệ xử lý nước thải may mặc:
- Thu gom và điều hòa: Nước thải từ các nguồn khác nhau được thu gom vào bể điều hòa, giúp ổn định lưu lượng và nồng độ chất ô nhiễm, đồng thời giảm nhiệt độ nước thải, tránh sốc tải cho hệ thống xử lý.
- Xử lý hóa lý:
- Keo tụ và tạo bông: Sử dụng hóa chất PAC và Polymer để kết dính các hạt cặn nhỏ thành bông cặn lớn, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lắng.
- Lắng hóa lý: Bông cặn lắng xuống đáy bể, giúp loại bỏ chất rắn lơ lửng, giảm đáng kể COD, BOD trong nước thải.
- Xử lý sinh học:
- Bể Anoxic: Thực hiện quá trình khử nitrat, giúp loại bỏ các hợp chất nitơ.
- Bể hiếu khí (Công nghệ MBBR): Sử dụng vi sinh vật hiếu khí để phân hủy các chất hữu cơ, giảm thiểu COD và BOD, đồng thời khử màu hiệu quả trong nước thải.
- Khử trùng và xả thải:
- Khử trùng bằng Chlorine, đảm bảo nước thải đầu ra an toàn, đạt chuẩn.
- Nước thải sau xử lý có thể tái sử dụng cho các hoạt động tưới cây, vệ sinh khuôn viên, giảm thiểu chi phí nước đầu vào cho doanh nghiệp.
Sự khác biệt với ngành giày dép:
- Trong ngành giày dép, trọng tâm xử lý nằm ở loại bỏ chất hữu cơ, hóa chất tẩy rửa, và dung môi hóa học thông qua công nghệ MBBR.
- Ngành may mặc yêu cầu xử lý hóa lý kết hợp sinh học, đặc biệt tập trung vào khử màu, khử mùi, và giảm thiểu kim loại nặng từ quá trình nhuộm.
Công nghệ xử lý nước thải công ty đồ gỗ
Ngành chế biến và sản xuất sản phẩm từ gỗ tạo ra lượng nước thải đáng kể từ quá trình ngâm tẩy, sơn phủ, chế biến gỗ, và vệ sinh thiết bị sản xuất. Nước thải ngành chế biến gỗ chứa nhiều chất ô nhiễm khó xử lý như lignin, vụn gỗ, dầu từ gỗ, hóa chất ngâm tẩy, và sơn công nghiệp.
Nếu không được xử lý đúng quy trình, nước thải từ ngành chế biến gỗ có thể gây ô nhiễm nghiêm trọng đến nguồn nước mặt và nước ngầm, đồng thời ảnh hưởng tiêu cực đến hệ sinh thái thủy sinh.
Quy trình công nghệ xử lý nước thải ngành chế biến gỗ:
- Thu gom và tiền xử lý:
- Bể thu gom và song chắn rác: Loại bỏ rác thô, mạt gỗ, và chất rắn có kích thước lớn, giúp ngăn chặn tắc nghẽn hệ thống trong quá trình xử lý nước thải.
- Điều hòa và điều chỉnh pH:
- Bể điều hòa: Sử dụng NaOH để nâng pH nước thải lên khoảng 8 – 9.5, giúp tối ưu hóa hiệu quả xử lý hóa lý, đồng thời ổn định lưu lượng nước thải, tránh sốc tải cho hệ thống xử lý.
- Hệ thống sục khí: Tăng cường xáo trộn, ngăn ngừa lắng cặn, và giảm thiểu mùi hôi trong bể điều hòa.
- Xử lý hóa lý:
- Keo tụ và tạo bông: Sử dụng hóa chất PAC và Polymer để kết dính các hạt cặn nhỏ thành bông cặn lớn, giúp tăng hiệu quả lắng trong bể lắng hóa lý.
- Lắng hóa lý: Bông cặn được tách ra khỏi nước thải, giúp giảm đáng kể TSS, COD, và một phần BOD, đồng thời loại bỏ các hạt sơn, dầu mỡ.
- Xử lý sinh học:
- Bể sinh học hiếu khí: Sử dụng vi sinh vật hiếu khí để phân hủy các chất hữu cơ còn lại, giúp giảm COD và BOD, đồng thời khử mùi hôi hiệu quả.
- Công nghệ lọc sinh học (Biofilter): Áp dụng vật liệu lọc sinh học, giúp tăng cường hiệu quả xử lý vi sinh, loại bỏ triệt để hợp chất hữu cơ và dầu mỡ.
- Khử trùng và xả thải:
- Bể khử trùng: Sử dụng chlorine hoặc tia UV để tiêu diệt vi khuẩn, vi sinh vật gây hại, đảm bảo nước thải đầu ra đạt chuẩn QCVN 40:2021/BTNMT trước khi xả ra môi trường.
Điểm khác biệt so với các ngành khác:
- Trong ngành chế biến gỗ, quá trình xử lý nước thải tập trung vào loại bỏ lignin, dầu mỡ từ gỗ, và các hạt sơn, đòi hỏi công nghệ lọc sinh học và hệ thống keo tụ tạo bông chuyên dụng.
- So với ngành may mặc, nơi trọng tâm là khử màu và loại bỏ hóa chất nhuộm, ngành chế biến gỗ yêu cầu xử lý chuyên sâu về chất rắn lơ lửng và các hợp chất hữu cơ khó phân hủy.
Công nghệ xử lý nước thải công ty dược
gành dược phẩm đóng vai trò quan trọng trong bảo vệ sức khỏe cộng đồng, tuy nhiên nước thải từ quá trình sản xuất dược phẩm chứa nhiều hợp chất hóa học phức tạp, kháng sinh, dược chất tổng hợp, và vi sinh vật gây hại. Nếu không được xử lý đúng cách, nước thải dược phẩm có thể gây ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng, đe dọa đến hệ sinh thái thủy sinh và sức khỏe con người.
Quy trình công nghệ xử lý nước thải dược phẩm:
- Thu gom và tiền xử lý:
- Bể tiếp nhận và lắng cát: Loại bỏ rác thô, cặn bã, và cát sỏi để bảo vệ hệ thống xử lý phía sau, ngăn ngừa tắc nghẽn.
- Xử lý hóa lý:
- Bể oxy hóa Fenton: Sử dụng H₂O₂ kết hợp với FeSO₄ tạo ra phản ứng Fenton, giúp phá vỡ các hợp chất hữu cơ phức tạp, khử màu và khử mùi trong nước thải.
- Xử lý sinh học kỵ khí:
- Bể UASB (Upflow Anaerobic Sludge Blanket): Vi sinh vật kỵ khí phân hủy các chất hữu cơ khó phân hủy, giúp giảm COD và BOD, đồng thời tạo ra khí sinh học (biogas), có thể tái sử dụng trong quá trình sản xuất, giúp tối ưu hóa chi phí năng lượng.
- Xử lý sinh học hiếu khí:
- Bể Aerotank: Sử dụng công nghệ sinh học tiên tiến, giúp loại bỏ hoàn toàn vi khuẩn, kháng sinh, hóa chất tổng hợp, giảm thiểu mùi hôi và đảm bảo nước thải đạt chuẩn QCVN 28:2010/BTNMT.
- Lắng và tuần hoàn bùn:
- Bể lắng thứ cấp: Tách bùn hoạt tính ra khỏi nước, bùn được tuần hoàn lại bể hiếu khí, giúp duy trì nồng độ vi sinh vật ổn định, phần bùn dư được xử lý riêng biệt, đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường.
- Khử trùng và xả thải:
- Bể khử trùng: Sử dụng chlorine hoặc tia UV để tiêu diệt vi sinh vật gây hại, đảm bảo nước thải đầu ra an toàn, đạt QCVN 28:2010/BTNMT trước khi xả ra môi trường.
Điểm khác biệt so với các ngành khác:
- Ngành dược phẩm yêu cầu công nghệ xử lý sinh học tiên tiến, đặc biệt là công nghệ Fenton và UASB, nhằm loại bỏ triệt để các hợp chất kháng sinh, hóa chất tổng hợp, và vi sinh vật gây hại.
- Khác với ngành may mặc, nơi trọng tâm là khử màu và loại bỏ hóa chất nhuộm, nước thải dược phẩm đòi hỏi quy trình xử lý phức tạp hơn, cần kết hợp nhiều công nghệ hóa lý và sinh học.
Công nghệ xử lý nước thải công ty chế biến thủy sản
Đặc điểm nước thải chế biến thủy sản:
- Nguồn gốc: Phát sinh từ các công đoạn rửa nguyên liệu, chế biến, vệ sinh nhà xưởng và nước thải sinh hoạt của công nhân.
- Thành phần ô nhiễm: Chứa chất hữu cơ (BOD, COD), chất rắn lơ lửng (TSS), dầu mỡ, nitơ, phốt pho và vi sinh vật gây bệnh.
Quy trình công nghệ xử lý:
- Tiền xử lý:
- Song chắn rác: Sử dụng lưới chắn rác để loại bỏ các tạp chất rắn, vật liệu thô lớn như vỏ sò, đá, gỗ… giúp ngăn ngừa tắc nghẽn đường ống và bảo vệ các thiết bị xử lý phía sau.
- Bể tách mỡ: Nước thải chứa dầu mỡ và các chất nổi được dẫn vào bể tách mỡ, tại đây, dầu mỡ sẽ nổi lên trên bề mặt và được thu gom bằng hệ thống gạt tự động, giúp giảm thiểu lượng dầu mỡ trong nước thải trước khi vào quá trình xử lý chính.
- Xử lý hóa lý:
- Bể keo tụ – tạo bông:
- Thêm hóa chất PAC và Polymer: Tạo phản ứng keo tụ, kết dính các hạt lơ lửng thành bông cặn lớn.
- Tạo bông: Các bông cặn hình thành sẽ lắng xuống đáy bể, giúp giảm TSS, COD và BOD.
- Ưu điểm: Loại bỏ các hạt rắn nhỏ, khử màu, và giảm mùi hôi trong nước thải.
- Bể tuyển nổi (DAF – Dissolved Air Flotation):
- Nguyên lý hoạt động: Hòa tan khí vào nước ở áp suất cao, sau đó giải phóng áp suất đột ngột, tạo ra bong bóng khí nhỏ. Các bong bóng này bám vào các hạt nhẹ và dầu mỡ, giúp nổi lên bề mặt và được gạt bỏ ra ngoài.
- Lợi ích: Loại bỏ hiệu quả dầu mỡ, chất rắn lơ lửng và các hạt nhỏ khó lắng.
3. Xử lý sinh học:
- Bể Anoxic:
- Môi trường thiếu khí: Giúp khử nitrat thành khí nitơ, giảm nồng độ nitơ trong nước thải.
- Quá trình khử nitrat: Vi sinh vật thiếu khí sẽ chuyển hóa nitrat (NO3-) thành nitơ phân tử (N2), giúp ngăn ngừa ô nhiễm nguồn nước.
- Bể Aerotank:
- Cung cấp oxy liên tục: Máy thổi khí đảm bảo vi sinh vật hiếu khí hoạt động hiệu quả.
- Phân hủy các chất hữu cơ: Vi sinh vật phân hủy COD, BOD, giúp giảm nồng độ chất hữu cơ, làm sạch nước thải.
- Kiểm soát bùn hoạt tính: Duy trì nồng độ bùn vi sinh ở mức tối ưu, giúp hệ thống xử lý hoạt động ổn định
4. Lắng và khử trùng:
- Bể lắng:
- Tách bùn hoạt tính ra khỏi nước: Bùn lắng xuống đáy bể, phần nước trong phía trên sẽ chảy qua máng thu nước.
- Xử lý bùn: Bùn lắng được tuần hoàn lại bể Aerotank hoặc đưa đến bể chứa bùn để xử lý và tái sử dụng.
- Bể khử trùng:
- Phương pháp sử dụng chlorine: Cl₂ được phun vào nước thải, giúp tiêu diệt vi khuẩn, vi sinh vật gây hại.
- Khử trùng bằng tia UV: Đèn UV phát ra tia cực tím, giúp phá hủy DNA của vi sinh vật, đảm bảo nước thải đầu ra an toàn trước khi xả ra môi trường.
Môi trường ARES – Công ty xử lý nước thải công nghiệp
Công ty CP Giải pháp Môi trường ARES là đơn vị tiên phong trong lĩnh vực xử lý nước thải công nghiệp, mang đến giải pháp toàn diện và hiệu quả cao cho các doanh nghiệp trong nhiều lĩnh vực khác nhau như thủy sản, dược phẩm, may mặc, đồ gỗ, và giày dép. Với hơn 20 năm kinh nghiệm, ARES không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ quy định pháp luật mà còn góp phần bảo vệ môi trường, tạo dựng hình ảnh thương hiệu xanh.
Các dịch vụ xử lý nước thải công nghiệp của ARES:
- Tư vấn và thiết kế hệ thống xử lý nước thải:
- Khảo sát thực tế, phân tích đặc tính nước thải, và đề xuất giải pháp xử lý tối ưu.
- Thiết kế hệ thống xử lý nước thải theo tiêu chuẩn quốc gia (QCVN) và yêu cầu riêng của từng ngành nghề.
- Thi công và lắp đặt hệ thống xử lý nước thải:
- Thi công chuyên nghiệp, đảm bảo tiến độ, sử dụng vật liệu và thiết bị chất lượng cao, giúp hệ thống vận hành ổn định và bền bỉ.
- Vận hành và bảo trì hệ thống:
- Hỗ trợ vận hành hệ thống, đào tạo nhân viên kỹ thuật, và bảo trì định kỳ để đảm bảo hệ thống luôn hoạt động hiệu quả.
- Cải tạo và nâng cấp hệ thống xử lý nước thải:
- Kiểm tra và đánh giá hiệu suất hệ thống hiện có, từ đó đề xuất giải pháp cải tạo, nâng cấp hệ thống để đạt chuẩn môi trường và tối ưu chi phí vận hành.
Các giải pháp xử lý nước thải nổi bật của ARES:
- Giải pháp Jokasou:
- Công suất: Vừa và nhỏ, từ 1 – 50 m³/ngày đêm.
- Ứng dụng: Phù hợp cho trạm y tế, bệnh viện, nhà hàng, khách sạn.
- Ưu điểm: Thiết kế nhỏ gọn, dễ lắp đặt, vận hành tự động, hiệu quả cao trong xử lý nước thải sinh hoạt.
- Giải pháp MBRR (Membrane Bio-Reactor):
- Công suất: Từ 50 – 500 m³/ngày đêm, phù hợp với khu dân cư, nhà máy, khu công nghiệp.
- Ưu điểm:
- Sử dụng màng lọc sinh học, giúp loại bỏ triệt để vi khuẩn và chất rắn lơ lửng.
- Nước sau xử lý có thể tái sử dụng cho tưới cây, vệ sinh khuôn viên.
- Giải pháp BASTAF:
- Công suất: Nhỏ, từ 1 – 10 m³/ngày đêm.
- Ứng dụng: Homestays, resort nhỏ, nhà hàng ven biển.
- Ưu điểm:
- Không tiêu thụ điện năng, vận hành đơn giản, thân thiện với môi trường.
- Phù hợp với các khu vực không có điện lưới, tiết kiệm chi phí vận hành.
- Giải pháp DEWAT:
- Công suất: Từ 10 – 100 m³/ngày đêm.
- Đặc điểm: Không tiêu thụ điện, sử dụng công nghệ xử lý sinh học tự nhiên, không tạo ra bùn thải thứ cấp.
- Ưu điểm:
- Phù hợp với khu vực nông thôn, khu du lịch sinh thái, các công trình xa nguồn điện.
- Giải pháp FCR (Food Constructed Wetland):
- Công suất: Lớn, từ 3000 m³/ngày đêm trở lên.
- Ứng dụng: Khu công nghiệp, nhà máy sản xuất, khu đô thị lớn.
- Ưu điểm:
- Tối ưu chi phí đầu tư và vận hành, tích hợp xử lý hóa lý và sinh học.
- Thân thiện với môi trường, khả năng tái sử dụng nước thải cho sản xuất.
>>> Xem thêm: Công Ty Xử Lý Nước Thải Miền Nam | Nhà thầu xử lý nước thải chuyên nghiệp
Chi phí xử lý nước thải công nghiệp theo Nghị định 53/2020/NĐ-CP
Việc tính toán chi phí xử lý nước thải công nghiệp theo Nghị định 53/2020/NĐ-CP được áp dụng dựa trên lưu lượng nước thải và mức độ ô nhiễm của nước thải. Quy định này giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, đồng thời tối ưu hóa chi phí vận hành.
Đối với cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình dưới 20 m³/ngày:
- Lưu lượng từ 10 đến dưới 20 m³/ngày: 4.000.000 đồng/năm.
- Lưu lượng từ 5 đến dưới 10 m³/ngày: 3.000.000 đồng/năm.
- Lưu lượng dưới 5 m³/ngày: 2.500.000 đồng/năm.
Đối với cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình từ 20 m³/ngày trở lên:
- Công thức tính phí:
- F = f + C, trong đó:
- f: Mức phí cố định là 1.500.000 đồng/năm, từ 2021 trở đi là 4.000.000 đồng/năm.
- C: Phí biến đổi, được tính theo thông số ô nhiễm của nước thải.
- F = f + C, trong đó:
- Phương pháp xác định thông số ô nhiễm:
- Căn cứ vào quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (QCVN) hoặc trong hồ sơ môi trường đã được phê duyệt.
- Các thông số quan trọng: COD, BOD, TSS, Nitơ, Phốt pho, kim loại nặng.
ách xác định lượng nước thải/ngày:
- Dựa vào các nguồn dữ liệu sau:
- Kết quả đo đạc thực tế từ đồng hồ, thiết bị đo lưu lượng.
- Tính bằng 80% lượng nước sử dụng thực tế.
- Thông tin trong báo cáo giám sát môi trường định kỳ.
- Ưu tiên sử dụng nguồn dữ liệu:
- Ưu tiên kết quả đo thực tế từ đồng hồ đo lưu lượng.
- Nếu không có, áp dụng 80% lượng nước sử dụng.
- Cuối cùng, sử dụng dữ liệu từ báo cáo giám sát môi trường.
Trường hợp được miễn nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp:
- Nước xả ra từ các nhà máy thủy điện.
- Nước biển dùng vào sản xuất muối.
- Nước thải sinh hoạt của:
- Tổ chức, hộ gia đình ở các xã, phường, thị trấn chưa có hệ thống cấp nước sạch.
- Hộ gia đình không kinh doanh, tự khai thác nước sử dụng.
- Nước làm mát không tiếp xúc với chất ô nhiễm, có đường thoát riêng.
- Nước thải từ nước mưa tự nhiên chảy tràn.
- Nước thải từ các phương tiện đánh bắt thủy sản của ngư dân.
- Nước thải từ các hệ thống xử lý nước thải tập trung khu đô thị đạt chuẩn môi trường.
Kết luận
Năm 2025 mở ra cơ hội và thách thức lớn cho các doanh nghiệp Việt Nam trong hành trình phát triển bền vững, đặc biệt là việc tuân thủ các quy định nghiêm ngặt về môi trường. Xử lý nước thải công nghiệp không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín thương hiệu, tối ưu hóa chi phí vận hành và góp phần bảo vệ môi trường sống.
Với hơn 20 năm kinh nghiệm, Công ty CP Giải pháp Môi trường ARES tự hào là đơn vị tiên phong trong lĩnh vực xử lý nước thải công nghiệp, mang đến giải pháp toàn diện từ tư vấn, thiết kế, thi công đến vận hành và bảo trì hệ thống xử lý nước thải. Các công nghệ xử lý hiện đại như MBBR, SBR, AO, Biofilter và tia UV đều được ARES áp dụng thành công, đảm bảo nước thải sau xử lý đạt chuẩn QCVN 40:2021/BTNMT.
Không chỉ dừng lại ở việc cung cấp giải pháp kỹ thuật, ARES còn đồng hành cùng doanh nghiệp trọn đời, giúp bảo trì hệ thống định kỳ, tư vấn nâng cấp, và tối ưu hóa chi phí vận hành. Đây chính là giá trị bền vững mà ARES mang đến cho đối tác và khách hàng, giúp doanh nghiệp an tâm vận hành, tăng cường lợi thế cạnh tranh và phát triển bền vững trong tương lai.
Hãy liên hệ ngay với ARES để nhận được tư vấn miễn phí, kiểm tra hệ thống xử lý nước thải miễn phí, và những ưu đãi hấp dẫn trong năm 2025!