Skip to main content
Bài viết

Quy chuẩn nước sinh hoạt QCVN 14 2025 [New]

By Tháng 3 19, 2025No Comments

“Quy chuẩn nước sinh hoạt” là hệ thống các tiêu chí bắt buộc nhằm kiểm soát ô nhiễm nước thải từ sinh hoạt trước khi xả thải ra môi trường. Việc ban hành Quy chuẩn nước sinh hoạt QCVN 14:2025/BTNMT đánh dấu bước chuyển mình quan trọng của Việt Nam trong kiểm soát nước thải sinh hoạt, thay thế hoàn toàn quy chuẩn cũ Quy chuẩn nước sinh hoạt QCVN 14:2008/BTNMT sau 17 năm. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn cập nhật đầy đủ điểm mới, lý do thay đổi và cách ứng dụng thực tiễn trong vận hành hệ thống xử lý nước thải.

Nội dung bài viết

quy chua nuoc thai sinh hoat moi nhat 2025

Quy chuẩn nước sinh hoạt là gì?

“Quy chuẩn nước sinh hoạt” quy định giới hạn các thông số ô nhiễm (BOD, COD, TSS, Coliform, Amoni, Phốt pho…) trong nước thải phát sinh từ sinh hoạt hàng ngày – bao gồm ăn uống, tắm giặt, vệ sinh cá nhân.

Việc tuân thủ quy chuẩn không chỉ giúp bảo vệ môi trường mà còn là điều kiện bắt buộc để được cấp phép môi trường cho các dự án dân cư, khu đô thị, nhà máy, khách sạn, resort…

Tại sao cần thay thế Quy chuẩn nước sinh hoạt QCVN 14:2008?

  • Đã lỗi thời sau gần 17 năm áp dụng.
  • Không phân vùng xả thải rõ ràng, khó kiểm soát và đánh giá chất lượng đầu ra.
  • Thiếu phân loại theo quy mô xả thải, gây khó khăn khi thiết kế công suất hệ thống.
  • Không cập nhật các phương pháp phân tích hiện đại (ISO, SMEWW, US EPA).
  • Không đồng bộ với Luật Bảo vệ môi trường 2020 và các quy chuẩn mới khác như QCVN 08:2023.

Những đối tượng bắt buộc áp dụng Quy chuẩn nước sinh hoạt QCVN 14:2025

Theo quy định tại Mục 1.2 Quy chuẩn nước sinh hoạt QCVN 14:2025/BTNMT, đối tượng áp dụng được phân định rõ ràng, bao gồm:

Các tổ chức, cá nhân có hoạt động xả nước thải sinh hoạt, nước thải đô thị, nước thải khu dân cư tập trung ra nguồn tiếp nhận nước mặt.

Bao gồm:

  • Khu dân cư, khu đô thị mới, chung cư, khu nhà ở tập trung.
  • Khu thương mại, khu nghỉ dưỡng, khu du lịch sinh thái.
  • Khách sạn, nhà hàng, resort, khu vui chơi giải trí.
  • Nhà máy, nhà xưởng, khu công nghiệp, cụm công nghiệp – khi có khu vực sinh hoạt cho công nhân, văn phòng hành chính.
  • Cơ quan hành chính, trường học, bệnh viện, doanh trại quân đội, nhà ga, bến xe…
  • Các khu vực công cộng khác có phát sinh nước thải sinh hoạt.

➡ Đặc biệt: Nếu xả thải ra môi trường thì dù quy mô lớn hay nhỏ, đều phải tuân thủ giới hạn ô nhiễm theo Quy chuẩn nước sinh hoạt QCVN 14:2025.

Trong đó, quy chuẩn xử lý nước sinh hoạt QCVN 14:2025/BTNMT chia rõ hai nhóm đối tượng:

Nhóm 1 – Nước thải sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động ăn uống, tắm rửa, vệ sinh cá nhân… trong các công trình dân cư, nhà hàng, khách sạn, cơ sở dịch vụ.

Nhóm 2 – Nước thải đô thị, khu dân cư tập trung: Là nước thải tổng hợp từ các khu đô thị, khu dân cư quy mô lớn, được thu gom và xử lý tập trung trước khi xả ra môi trường.

Điểm mới ở Quy chuẩn nước sinh hoạt QCVN 14:2025 là bổ sung cụ thể danh mục các loại hình dịch vụ – kinh doanh được xem như nước thải sinh hoạt, ví dụ: Giặt là, massage, nhà trọ, ký túc xá, trung tâm dưỡng lão, bệnh viện, nhà tang lễ, cửa hàng bách hóa, siêu thị, công viên, bến xe, trụ sở cơ quan, nhà ga, v.v.

(Danh mục chi tiết tại Phụ lục 1 – Quy chuẩn nước sinh hoạt QCVN 14:2025/BTNMT)

quy chuan nuoc thai sinh hoat 14 2025

Thông số ô nhiễm quy chuẩn nước thải sinh hoạt QCVN 14:2025/BTNMT

BẢNG 1. Giá trị giới hạn cho phép các thông số ô nhiễm theo Quy chuẩn nước sinh hoạt QCVN 14:2025/BTNMT với nước thải đô thị, khu dân cư tập trung.

STTThông số ô nhiễmF ≤ 2.000 (A)F ≤ 2.000 (B)F ≤ 2.000 (C)2.000 < F ≤ 20.000 (A)2.000 < F ≤ 20.000 (B)2.000 < F ≤ 20.000 (C)F > 20.000 (A)F > 20.000 (B)F > 20.000 (C)
1pH6 – 96 – 96 – 96 – 96 – 96 – 96 – 96 – 96 – 9
2BOD5 (mg/L)≤30≤40≤50≤25≤30≤35≤20≤25≤30
3COD (mg/L)≤80≤90≤110≤60≤80≤90≤50≤60≤80
4TOC (mg/L)≤40≤45≤55≤30≤40≤45≤25≤30≤40
5TSS (mg/L)≤50≤60≤70≤40≤50≤60≤30≤40≤50
6Amoni (N-NH4+, mg/L)≤4.0≤8.0≤10≤4.0≤8.0≤10≤4.0≤8.0≤8.0
7Tổng Nitơ (T-N, mg/L)≤25≤30≤30≤25≤30≤30≤20≤25≤25
8T-P (hồ ao đầm, mg/L)≤2.0≤2.5≤3.0≤2.0≤2.5≤3.0≤1.5≤2.5≤3.0
9T-P (sông suối, mg/L)≤4.0≤6.0≤10≤3.0≤5.0≤7.0≤2.0≤4.0≤6.0
10Coliform (MPN/100mL)≤3.000≤5.000≤5.000≤3.000≤5.000≤5.000≤3.000≤5.000≤5.000
11Sunfua (S²⁻, mg/L)≤0.2≤0.5≤0.5≤0.2≤0.5≤0.5≤0.2≤0.5≤0.5
12Dầu mỡ động, thực vật (mg/L)≤10≤15≤20≤5.0≤15≤20≤5.0≤10≤15
13Chất hoạt động bề mặt anion (mg/L)≤3.0≤5.0≤10≤3.0≤5.0≤5.0≤3.0≤5.0≤5.0
  • TOC (Tổng Cacbon hữu cơ) có thể được lựa chọn thay thế cho COD tùy điều kiện của cơ sở.
  • Các giá trị trong bảng tùy thuộc vào phân vùng xả thải (A/B/C)lưu lượng xả thải trung bình ngày.

BẢNG 2 – Giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của dự án đầu tư, cơ sở

STTThông số ô nhiễmĐơn vịCột ACột BCột C
1pH5 – 95 – 95 – 9
2Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD₅ ở 20°C)mg/L≤ 30≤ 40≤ 50
3Nhu cầu oxy hóa học (COD)mg/L≤ 80≤ 90≤ 110
Hoặc Tổng Cacbon hữu cơ (TOC)mg/L≤ 40≤ 45≤ 55
4Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)mg/L≤ 50≤ 60≤ 70
5Amoni (N-NH₄⁺), tính theo Nitơmg/L≤ 4.0≤ 8.0≤ 10
6Tổng Nitơ (T-N)mg/L≤ 25≤ 30≤ 30
7Tổng Phốt pho (T-P)mg/L≤ 2.0≤ 2.5≤ 3.0
8Tổng ColiformMPN hoặc CFU/100 mL≤ 3.000≤ 5.000≤ 5.000
9Sunfua (S²⁻)mg/L≤ 0.2≤ 0.5≤ 0.5
10Dầu mỡ động thực vậtmg/L≤ 10≤ 15≤ 20
11Chất hoạt động bề mặt anionmg/L≤ 3.0≤ 5.0≤ 10

Chú thích: Tổ chức, cá nhân được phép lựa chọn sử dụng TOC hoặc COD trong quá trình đánh giá và kiểm soát chất lượng nước thải.

Cập nhật nổi bật trong Quy chuẩn nước sinh hoạt QCVN 14:2025/BTNMT so với QCVN 14:2008/BTNMT

Nội dungQCVN 14:2008/BTNMTQCVN 14:2025/BTNMT
Đối tượng điều chỉnhNước thải sinh hoạtMở rộng ra cả nước thải sinh hoạt, đô thị, khu dân cư tập trung
Phân vùng xả thảiCột A, B (dựa theo mục đích nguồn nước)Cột A, B, C rõ ràng hơn: A – cấp nước sinh hoạt, B – cải thiện chất lượng nước, C – nguồn nước khác
Cách tính giới hạnCmax = C x K (có hệ số K theo quy mô)Áp dụng trực tiếp theo lưu lượng xả thải và vùng tiếp nhận
Phân loại lưu lượngKhông phân loạiPhân thành 3 mức: F ≤ 2.000 m³/ngày, 2.000 < F ≤ 20.000, F > 20.000
Số lượng thông số ô nhiễm11 thông số cơ bảnBổ sung thêm TOC, tách biệt theo đặc tính nguồn tiếp nhận (hồ, sông)
Phương pháp thử nghiệmChủ yếu TCVNCập nhật thêm ISO, SMEWW, US EPA Method
Tính linh hoạtHệ số K mang tính nội suyÁp dụng trực tiếp giới hạn thực tế, đơn giản hóa giám sát môi trường

So sánh thông số cụ thể giữa hai quy chuẩn

Ví dụ với BOD5 (mg/L):

  • Quy chuẩn nước sinh hoạt QCVN 14:2008:
    • Cột A: ≤30 | Cột B: ≤50 (nhân hệ số K)
  • Quy chuẩn nước sinh hoạt QCVN 14:2025:
    • Tùy theo lưu lượng:
      • F ≤ 2.000 m³/ngày → A: ≤30 | B: ≤40 | C: ≤50
      • F > 20.000 m³/ngày → A: ≤20 | B: ≤25 | C: ≤30

Như vậy, quy chuẩn mới đưa ra giới hạn chặt chẽ hơn cho cơ sở có lưu lượng xả thải lớn, hướng tới giảm tải ô nhiễm thực tế theo quy mô đô thị.

Phân vùng tiếp nhận nước thải – điểm mới mang tính đột phá

Trước đây, phân vùng chỉ đơn thuần là Cột A (nước cấp sinh hoạt) và B (khác). Nay, Quy chuẩn nước sinh hoạt QCVN 14:2025 quy định rõ:

  • Cột A: Nguồn cấp nước sinh hoạt hoặc cần bảo vệ đặc biệt.
  • Cột B: Khu vực có định hướng cải thiện chất lượng nước.
  • Cột C: Khu vực còn lại, ít nhạy cảm.

Điều này giúp doanh nghiệp lựa chọn giải pháp xử lý phù hợp chi phí và quy định địa phương.

Bổ sung phương pháp xác định & quy định trách nhiệm quản lý

  • Bổ sung phương pháp theo chuẩn SMEWW, ISO, US EPA, tăng độ chính xác.
  • Cho phép chọn COD hoặc TOC tùy từng công trình.
  • Cách xác định được chuẩn hóa theo Phụ lục 2 QCVN 14:2025 – tạo sự thống nhất trong kiểm tra giám sát.

Thời gian có hiệu lực của QCVN 14:2025/BTNMT – Cần lưu ý những mốc sau

Ngày có hiệu lực chính thức

  • Thông tư 05/2025/TT-BTNMT có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 09 năm 2025.
  • Điều này có nghĩa rằng, từ ngày 01/09/2025, tất cả các dự án mới hoặc xin cấp phép môi trường sau ngày này bắt buộc phải tuân thủ Quy chuẩn nước sinh hoạt QCVN 14:2025/BTNMT.

Trường hợp chưa xác định phân vùng xả thải

Cũng từ ngày 01/09/2025, nếu một dự án chưa xác định được phân vùng xả thải nước thải (A, B, C) theo quy định mới, thì mặc định phải áp dụng tiêu chuẩn Cột B theo Bảng 1 và Bảng 2 của Quy chuẩn nước sinh hoạt QCVN 14:2025/BTNMT.

Điều này rất quan trọng, vì nếu doanh nghiệp chưa có kết quả đánh giá phân vùng tiếp nhận nước thải, thì nước thải sẽ bị kiểm soát chặt chẽ hơn theo Cột B – mức giới hạn trung bình giữa Cột A (nghiêm ngặt nhất) và Cột C (dễ hơn).

Lộ trình chuyển tiếp cho các dự án cũ

  • Từ 01/09/2025 đến 31/12/2031: Các cơ sở đã hoạt động trước ngày 01/09/2025 hoặc đã được cấp phép môi trường theo Quy chuẩn nước sinh hoạt QCVN 14:2008/BTNMT được phép tiếp tục áp dụng quy chuẩn cũ cho đến hết ngày 31/12/2031.
  • Từ 01/01/2032, tất cả các cơ sở cũ cũng bắt buộc phải tuân thủ QCVN 14:2025/BTNMT. Không còn được sử dụng Quy chuẩn nước sinh hoạt QCVN 14:2008/BTNMT.

Tóm tắt mốc thời gian quan trọng

Mốc thời gianQuy định áp dụng
01/09/2025QCVN 14:2025/BTNMT có hiệu lực. Các dự án mới, xin cấp phép mới bắt buộc tuân thủ.
01/09/2025Nếu chưa xác định được phân vùng xả thải → Mặc định áp dụng Cột B (Bảng 1 & 2).
01/09/2025 – 31/12/2031Cơ sở đã hoạt động trước 01/09/2025 được phép tiếp tục áp dụng QCVN 14:2008.
01/01/2032Toàn bộ doanh nghiệp, cơ sở cũ & mới bắt buộc phải áp dụng QCVN 14:2025/BTNMT.

Doanh nghiệp cần làm gì ngay từ bây giờ?

  • Nếu là dự án mới: Ngay từ 01/09/2025, hãy đảm bảo thiết kế hệ thống xử lý nước thải đáp ứng chuẩn mới.
  • Nếu là dự án cũ: Tận dụng lộ trình chuyển tiếp đến 2031, nhưng nên nâng cấp sớm để tránh áp lực vào 2032.
  • Nếu chưa xác định phân vùng xả thải: Chủ động làm đánh giá, vì mặc định bị áp theo Cột B (chặt hơn).
  • Tìm giải pháp xử lý nước thải phù hợp: Công nghệ AAO, MBBR, MBR sẽ giúp đạt chuẩn dễ dàng.

>>> Xem thêm: Top 6 Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt

Kết luận

Sự ra đời của quy chuẩn nước thải sinh hoạt QCVN 14:2025/BTNMT không chỉ là một bước tiến kỹ thuật trong quản lý môi trường, mà còn là một bước chuyển mình bắt buộc đối với tất cả các tổ chức, cá nhân phát sinh nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị. So với Quy chuẩn nước sinh hoạt QCVN 14:2008/BTNMT, quy chuẩn mới đã siết chặt các giới hạn ô nhiễm, phân vùng xả thải rõ ràng hơn, phân loại theo quy mô xả thải và cập nhật đồng bộ với Luật Bảo vệ Môi trường 2020.

Ngay từ hôm nay, các đơn vị cần chủ động rà soát hệ thống xử lý nước thải hiện tại, nghiên cứu lộ trình nâng cấp công nghệ phù hợp với Quy chuẩn nước sinh hoạt QCVN 14:2025, thay vì chờ đến thời điểm bắt buộc vào năm 2032 mới triển khai. Sự chuẩn bị sớm luôn là lợi thế trong cạnh tranh và thể hiện tầm nhìn phát triển dài hạn của doanh nghiệp.

cong ty xu ly nuoc thai moi truong ares hsnl xanh a4

Close Menu