Sự cố trong vận hành hệ thống xử lý nước thải là một câu chuyện quá phổ biến. Thực tế khảo sát cho thấy, có rất nhiều nguyên nhân, cả chủ quan lẫn khách quan, dẫn đến các sự cố có thể xảy ra gây ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống.
Trong bài viết này, ARES sẽ chia sẻ một số sự cố phổ biến trong vận hành hệ thống xử lý nước thải và đề xuất giải pháp dựa vào gần 20 năm kinh nghiệm vận hành của mình.
Chuyên gia giải quyết sự cố vận hành hệ thống xử lý nước thải
Dù áp dụng công nghệ xử lý nào để xử lý nước thải cũng cần theo dõi và kiểm tra hệ thống thường xuyên vừa tránh những rủi ro vừa khắc phục được nhiều sự cố, và những hư hỏng trong quá trình vận hành. Trong hệ thống xử lý nước thải sẽ có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng bất thường trong quá trình vận hành.
Xác định rõ nguyên nhân gốc rễ của các sự cố vận hành hệ thống xử lý nước thải là tiền đề hướng đến giải quyết tận gốc các sự cố đó. Theo kinh nghiệm nhiều năm của ARES, có rất nhiều hệ thống không được vận hành đúng cách nên hiệu quả xử lý thường xuyên gặp phải những vấn đề nghiêm trọng.
Để có được chất lượng nước thải đầu ra đạt chuẩn và tối ưu chi phí vận hành, vận hành hệ thống xử lý nước thải đòi hỏi người vận hành phải là một “chuyên gia” trong khắc phục các sự cố bởi đa số các sự cố phát sinh thường xảy ra một cách bất ngờ, khó có thể lường trước, và các vấn đề này cần người vận hành phải “chuẩn đoán” và “kê đơn” một cách nhanh chóng và chính xác nếu không muốn tình trạng ngừng hoạt động của toàn bộ hệ thống.
Cụ thể, mỗi kỹ thuật viên vận hành hệ thống xử lý nước thải phải trang bị cho mình một nền tảng kiến thức về:
- Các nguyên nhân và giải pháp về công nghệ xử lý – một tập hợp các sự cố thường gặp trong mỗi bể xử lý trong vận hành hệ thống xử lý nước thải;
- Các nguyên nhân và giải pháp về công nghệ và thiết bị để giải quyết sự cố khi vận hành hệ thống xử lý nước thải.
Các vấn đề về công nghệ trong vận hành hệ thống xử lý nước thải
Sự cố bể điều hoà
STT | Nguyên nhân | Giải pháp |
1 | Thời gian lưu nước lâu | Tăng lưu lượng bơm điều hoà |
2 | Bể không xáo trộn gây yếm khí | Tăng thời gian khuấy trộn |
3 | pH nước thải tăng cao ≥ 8 | Dùng hóa chất điều chỉnh pH thấp xuống phù hợp với quá trình xử lý sinh học |
Sự cố bể hoá lý
STT | Nguyên nhân | Giải pháp |
1 | Tốc độ dân dòng lớn | Giảm lưu lượng vào bể |
2 | Hoá chất không phù hợp | Canh chỉnh lại lượng hóa chất, pH |
3 | Gạt bùn hoặc bơm bùn bị sự cố | Kiểm tra gạt bùn và bơm bùn |
4 | Bơm áp bị sự cố (DAF) | Kiểm tra bơm áp và khí nén 4kg/cm2 |
Sự cố bể kỵ khí
STT | Nguyên nhân | Giải pháp |
1 | Nhiệt độ không đảm bảo, pH không phù hợp | Nhiệt độ giao động từ 40-500C |
2 | Lượng bùn kỵ khí quá thấp hoặc quá cao | Canh chỉnh lượng bùn khoảng 30-50% |
3 | Tốc độ dân nước quá lớn | Điều chỉnh lại lưu lượng nước tốc độ dâng dòng khoảng 0.6-0.9m/h |
Sự cố bể Anoxic
STT | Nguyên nhân | Giải pháp |
1 | Khuấy chìm gặp sự cố | Kiểm tra hoạt động khuấy chìm |
2 | Nồng độ bùn vi sinh ít | Kiểm tra khả năng tuần hoàn bùn về bể. |
Sự cố bể hiếu khí
STT | Trường hợp | Nguyên nhân | Giải pháp |
1 | Bọt lớn màu trắng không có bùn bám trên bọt. | Nồng độ bùn vi sinh ít dưới 1000mg/l | Tăng lượng bùn vi sinh trong bể và chú ý đến nuôi cấy vi sinh. |
pH cao | Kiểm tra pH đầu vào bể dao động từ 6.5 -7.5 | ||
Chất hoạt động bề mặt | Kiểm tra chất lượng nước đầu vào; tăng sục khí bể điều hoà. | ||
2 | Bùn mịn, lắng chậm, nước lắng sau 30 phút có màu vàng | Vi sinh thiếu dinh dưỡng | Tăng lưu lượng nước thải hoặc cấp thêm dưỡng chất cho bể. |
3 | Bọt to có màu bùn trên bọt, bọt cuộn và không phá được. | Nồng độ chất ô nhiễm cao | Giảm tải lượng ô nhiễm vào bể COD <1000mg/l |
Hệ thống nhiều dầu mỡ | Kiểm tra tăng cường công tác loại bỏ dầu mỡ tại các công đoạn đầu. | ||
Dòng nước thải chứa độc tính | – Kiểm tra nước thải đầu vào. – Ngưng cấp nước hệ thống. – Tăng tuần hoàn bùn các bể. – Tách bùn hoạt tính. | ||
4 | Bọt trên bề mặt bể có màu xám | Do tuổi bùn lớn (bùn già) | Giảm tuổi bùn (tuổi bùn khoảng 10 ngày) |
Tham khảo thêm bài viết
Sự cố bể lắng
STT | Trường hợp | Nguyên nhân | Giải pháp |
1 | Một lượng lớn chất rắn lơ lửng trôi ra khỏi bể | Do tốc độ tăng trưởng của bùn | Tăng thời gian lưu bùn |
Tốc độ thông khí quá lớn | Giảm thông khí tại ngăn cuối bể sinh học | ||
Bùn già | Giảm tuổi bùn (tuổi bùn khoảng 10 ngày) | ||
2 | Bùn nổi trên bề mặt bể | Do quá trình khử Nitrat | Tăng quá trình tuần hoàn bùn |
Bơm bùn hoặc gạt bùn bị sự cố | Kiểm tra hoạt động của bơm bùn hoặc gạt bùn. |
Các vấn đề về thiết bị trong vận hành hệ thống xử lý nước thải
Sự cố bơm, máy thổi khí
STT | Trường hợp | Nguyên nhân | Giải pháp |
1 | Máy bơm, máy thổi khí, máy nén, máy khuấy trộn phát ra tiếng ồn và độ rung bất thường, nóng quá mức | Bạc đạn của các chi tiết chuyển động bị vỡ | Thay bạc đạn mới |
Khô dầu các bạc đạn của các chi tiết chuyển động | Châm thêm dầu mỡ bôi trơn | ||
Tắc bơm, đường ống | Vệ sinh lại bơm, đường ống | ||
Chi tiết chuyển động chạm vỏ | Cân chỉnh lại các chi tiết chuyển động | ||
Hoạt động quá tải, cánh quạt hư hỏng | Kiểm tra lại thời gian hoạt động và quạt làm mát | ||
2 | Máy bơm không lên nước | Nguồn điện bị lỗi | Kiểm tra nguồn điện cấp vào |
Bơm bị nghẹt rác | Vệ sinh cánh bơm | ||
Phao mực nước gặp sự cố | Kiểm tra thay thế phao |
Sự cố motor khuấy
STT | Trường hợp | Nguyên nhân | Giải pháp |
1 | Động cơ không chạy | Không đủ điện áp | Kiểm tra nguồn điện và dây điện vào máy |
Rotor bị mắc dị vật gây kẹt | Kiểm tra, loại bỏ dị vật, bơm mỡ | ||
2 | Thân motor nóng | Rotor bị kẹt do khô dầu | Kiểm tra bơm dầu, mỡ |
Cánh khuấy có vật cản | Kiểm tra, loại bỏ dị vật |
Sự cố van bi điều khiển khí nén
STT | Trường hợp | Nguyên nhân | Giải pháp |
1 | Van khí nén rung kêu bất thường | Van bị kẹt không đóng mở được do thiếu lưu lượng khí nén | Kiểm tra lại hoạt động của bơm nén khí, đồng hồ áp suất của bơm. |
Đường ống có dị vật | Tháo kiểm tra đường ống vị trí van rung kêu bất thường, loại bỏ dị vật nếu có | ||
Lõi van, ghế van bị bẩn | Tháo kiểm tra, làm vệ sinh hoặc có thể thay thế vị trí hỏng hóc. | ||
2 | Áp suất đồng hồ đo áp giảm hoặc tăng đột ngột | Vật liệu lọc bị tắc nghẽn, làm giảm hiệu suất lọc | Mở bồn lọc kiểm tra lớp vật liệu bên trong, đồng thời kiểm tra bể chứa nước đầu ra loại bỏ cặn bẩn. |
Có dị vật trong đường ống, hoặc vị trí điểm kết nối keo bị hở | Tháo kiểm tra đường ống, loại bỏ dị vật | ||
Van bị kẹt không đóng mở được | Kiểm tra hoạt động đóng mở của van. |
Sự cố van điện từ
STT | Trường hợp | Nguyên nhân | Giải pháp |
1 | Cháy cuộn coil điện từ | Nguồn điện cấp vào cuộn coil điện từ tăng giảm bất lường, không ổn định trong thời gian làm việc | Kiểm tra lại nguồn điện cấp vào van, lắp bộ ổn áp điều chỉnh nguồn điện. |
Chất bẩn xâm nhập vào làm cho van bị kẹt. | Thường xuyên kiểm tra làm vệ sinh lõi van hoặc thay thế cuộn coil mới. | ||
2 | Van điện từ mở không hết hành trình | Nguồn điện cấp vào không đúng | Điện áp quá thấp điều chỉnh lại điện áp |
Bụi bẩn bám dính, piston chuyển động không hết hành trình | Làm sạch lõi van thường xuyên | ||
3 | Van điện từ không đóng hay đóng không kín | Mạch điện không ngắt van chỉ mở | Kiểm tra lại mạch điện điều khiển và chỉnh lại để khi có tín hiệu ngắt thì van đóng lại |
Van quá nhỏ nên vận tốc chuyển động cao, piston bị giữ lại không mở | Thay thế van mới | ||
Hở xylanh, piston tạo áp suất làm piston mở | Thay thế van mới | ||
4 | Tiếng kêu phát ra liên tục | Lỏng vỏ cuộn dây, hoặc lõi cuộn dây | Kiểm tra xiết lại bulong cuộn coil |
Cặn bẩn bám vào | Kiểm tra, làm vệ sinh cuộn coil |
Sự cố tủ điều khiển trung tâm
STT | Trường hợp | Nguyên nhân | Giải pháp |
1 | Mất pha nguồn cung cấp | Động cơ không hoạt động bình thường | Cắt Aptomat tổng báo cho người có trách nhiệm kiểm tra sửa chữa. |
Đèn báo pha mất | Cắt Aptomat tổng báo cho người có trách nhiệm kiểm tra sửa chữa. | ||
Mất cân bằng giữa các pha thể hiện trên đồng hồ Ampe kế | Tiến hành kiểm tra các pha của nguồn điện cung cấp | ||
2 | Rơle nhiệt nhảy | Động cơ làm việc quá tải | Tiến hành kiểm tra các trạm |
Sự cố trạm như tắc, vỡ đường ống | Kiểm tra động cơ, đường ống công nghệ | ||
Đèn báo sự cố chuyển màu vàng | Kiểm tra xem dòng điện định mức đặt cho rơle nhiệt đã đúng chưa |
Kết luận
Bài viết này là kết quả của hơn 20 năm kinh nghiệm vận hành của đội ngũ ARES. ARES mong muốn gửi đến người đọc những kiến thức cốt lõi về kỹ thuật vận hành hệ thống xử lý nước thải để mỗi kỹ sư vận hành đều có thể tự trang bị cho mình một bộ kiến thức tinh gọn nhất về các vấn đề thường gặp khi vận hành hệ thống xử lý nước thải và các giải pháp để ứng biến với các sự cố vận hành xảy ra bất ngờ.