Tính toán nước rỉ rác 2024
Trong quản lý và xử lý chất thải rắn, việc đánh giá và tính toán chính xác lượng nước rỉ rác phát sinh từ các bãi chôn lấp là vô cùng quan trọng. Nước rỉ rác không chỉ ảnh hưởng đến môi trường xung quanh mà còn có thể gây ô nhiễm nguồn nước ngầm. Vì vậy, việc thiết kế một hệ thống xử lý nước thải rỉ rác phù hợp và đủ công suất là cần thiết để đảm bảo an toàn môi trường. Dưới đây là phân tích và tính toán cho bãi rác dựa trên cân bằng nước của bãi chôn lấp.
Phương trình cân bằng nước rỉ rác trong bãi rác
Phương trình cân bằng nước cho bãi chôn lấp có thể được biểu diễn như sau: 𝑄=𝑆+𝑊+𝐿−𝑃−𝐸Q=S+W+L−P−E
Trong đó:
- Q: Lưu lượng nước rỉ rác sinh ra (m³/ngày).
- S: Lượng nước ngấm từ trên xuống (m³/ngày).
- W: Lượng nước thay đổi độ ẩm của rác (m³/ngày).
- L: Lượng nước từ đất thấm vào (m³/ngày).
- P: Lượng nước tiêu thụ cho các phản ứng (m³/ngày).
- E: Lượng nước bốc hơi (m³/ngày).
Tính toán cho bãi rác
- Lượng rác tập kết hàng ngày: 60 tấn.
- Diện tích bãi rác: 10 ha.
Lượng nước ngấm từ trên xuống (S)
- Lượng mưa trung bình tháng cao nhất:
- 165mm, số ngày mưa trong tháng là 19 ngày.
- 𝑆=16519×10000=86842 m³/ngaˋyS=19165×10000=86842 m³/ngày.
Lượng nước thay đổi độ ẩm của rác (W)
- Độ ẩm trung bình của rác: khoảng 60%.
- Giả thiết lượng rác hữu cơ trong rác thải: khoảng 70%, và 90% chất hữu cơ phân hủy sinh học. 𝑊=(60×0.380.997)=22.86 m³/ngaˋyW=(0.99760×0.38)=22.86 m³/ngaˋy
Lượng nước ngấm từ đất (L)
𝐿=0 m³/ngày.L=0 m³/ngày
Lượng nước cho các phản ứng (P)
𝑃=(17×0.9×0.180.997)=2.74 m³/ngày
P=(0.99717×0.9×0.18)=2.74 m³/ngày
Lượng nước bốc hơi (E)
𝐸=3.8×10000=38000 m³/ngaˋyE=3.8×10000=38000 m³/ngày
Lượng nước rỉ rác phát sinh
𝑄=86842+22.86−2.74−38000=48862.12 m³/ngaˋyQ=86842+22.86−2.74−38000=48862.12 m³ngày.
Công suất lựa chọn để xử lý nước rỉ rác là 50 m3/ngày.
Danh mục thiết bị xử lý nước rỉ rác cần đâu tư
STT | HẠNG MỤC | ĐVT |
I | AO CHỨA NƯỚC THẢI | |
1 | Bơm gom | Cái |
2 | Phao điều khiển bơm | Cái |
II | BỂ TRỘN VÔI | |
1 | Giỏ đựng vôi | Cái |
2 | Giỏ chắn rác | Bộ |
3 | Đường ống phân phối khí | Hệ |
III | BỂ LẮNG VÔI | |
1 | Bơm lắng vôi | Cái |
2 | Ống lắng trung tâm | Bộ |
3 | Máng thu răng cưa | Bộ |
4 | Máng thu răng cưa | Bộ |
IV | BỂ TRUNG GIAN | |
1 | Bơm phân phối | Cái |
2 | Phao điều khiển bơm | Cái |
3 | Đồng hồ đo lưu lượng | Cái |
4 | Thiết bị điều chỉnh pH | Bộ |
V | THÁP TRIPPING | |
1 | Tháp khử Nito | Cái |
2 | Quả cầu tách khí | Hệ |
3 | Quạt cao áp | Cái |
VI | CỤM HÓA LÝ | |
1 | Motor khuấy keo tụ | Cái |
2 | Motor khuấy tạo bông | Cái |
3 | Trục khuấy, cánh khuấy | Bộ |
4 | Khung cố định khuấy | Bộ |
5 | Thiết bị điều chỉnh pH | Bộ |
VII | BỂ LẮNG HÓA LÝ | |
1 | Ống lắng trung tâm | Bộ |
2 | Máng răng cưa | Bộ |
3 | Tấm chắn bọt | Bộ |
4 | Bơm bùn bể lắng | Cái |
VIII | BỂ UASB | |
1 | Bơm phân phối nước | Cái |
2 | Hệ thống đường ống phân phối nước | Hệ |
3 | Đồng hồ đo lưu lượng | Cái |
4 | Vi sinh vật kỵ khí | Hệ |
5 | Bùn cơ chất hoạt tính | Hệ |
6 | Bơm bùn | Cái |
IX | BỂ ANOXIC | |
1 | Motor khuấy | Cái |
2 | Trục khuấy | Bộ |
X | BỂ SINH HỌC MBBR | |
1 | Giá thể di động | Hệ |
2 | Đĩa thổi khí | Cái |
3 | Đường ống phân phối khí | Hệ |
4 | Ống chặn giá thể | Bộ |
XI | BỂ SINH HỌC AEROTANK | |
1 | Máy thổi khí | Cái |
2 | Đĩa thổi khí | Cái |
3 | Đường ống phân phối khí | Hệ |
4 | Bơm tuần hoàn | Cái |
5 | Vi sinh vật hiếu khí | Hệ |
6 | Bùn cơ chất hoạt tính | Hệ |
XII | BỂ LẮNG SINH HỌC | |
1 | Bơm bùn bể lắng | Cái |
2 | Ống lắng trung tâm | Bộ |
3 | Máng thu răng cưa | Bộ |
4 | Tấm chắn bọt | Bộ |
XIII | CỤM FENTON | |
1 | Motor khuấy keo tụ | Cái |
2 | Motor khuấy tạo bông | Cái |
3 | Trục khuấy, cánh khuấy | Bộ |
4 | Khung cố định khuấy | Bộ |
5 | Thiết bị điều chỉnh pH | Bộ |
XIV | BỂ LẮNG FENTON | |
1 | Ống lắng trung tâm | Bộ |
2 | Máng thu răng cưa | Bộ |
3 | Tấm chắn bọt | Bộ |
4 | Bơm bùn bể lắng | Cái |
5 | Đồng hồ đo lưu lượng | Cái |
XV | AO CHỨA SAU XỬ LÝ | |
1 | Bơm sau xử lý | Cái |
2 | Thiết bị châm Clo bán tự động | Cái |
XVI | BỂ CHỨA BÙN | |
1 | Bơm bùn | Cái |
XVII | CỤM HÓA CHẤT | |
1 | Bơm định lượng hoá chất | Cái |
2 | Bồn chứa hóa chất | Cái |
3 | Phao chống cạn hóa chất | Cái |
4 | Motor khuấy hóa chất | Cái |
5 | Trục khuấy hóa chất | Bộ |
6 | Khung cố định cụm hóa chất | Bộ |
XVIII | TỦ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN | |
1 | Tủ điện điều khiển AUTO | Bộ |
2 | Hệ thống đường điện kỹ thuật, phụ kiện lắp đặt hoàn chỉnh hệ thống xử lý | Hệ |
3 | Nhân công lắp đặt tủ điều khiển trung tâm và toàn bộ mạng lưới điện cho hệ thống. | Hệ |
XIX | CHI PHÍ KHÁC | |
1 | Đường ống phân phối khí chính | Hệ |
2 | Hệ thống đường ống kỹ thuật lắp đặt hoàn chỉnh hệ thống xử lý | Hệ |
3 | Nhân công lắp đặt thiết bị, đường ống công nghệ. | Hệ |
4 | Nhân công vận hành kích hoạt hệ thống | Hệ |
5 | Chi phí vận chuyển thiết bị, vật tư lắp đặt | Hệ |
6 | Bảng biểu dẫn | Bộ |
7 | Chi phí kiểm tra mẫu | Hệ |
Kết luận
Để đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành, cần thiết kế hệ thống xử lý nước thải rỉ rác với công suất khoảng 49000 m³/ngày cho bãi rác. Điều này sẽ giúp kiểm soát tốt lượng nước rỉ rác, bảo vệ môi trường và nguồn nước ngầm.
Qua bài viết này, ta thấy rằng việc tính toán và thiết kế hệ thống xử lý nước rỉ rác là một phần không thể thiếu trong quản lý bãi rác hiện đại, góp phần vào việc bảo vệ môi trường bền vững.