Skip to main content
Tài liệu môi trường

Hướng dẫn sử dụng PAC

1. Giới thiệu chung PAC

PAC hay còn gọi là Poly Aluminium Chloride, có công thức hóa học là Al2(OH)nCl6-n]m, thường tồn tại ở dạng bột trắng hoặc vàng tùy thuộc vào tính chất cũng như xuất xứ của chúng. Bột PAC là một chất keo tụ, tạo bông được ứng dụng nhiều trong xử lý nước và các ngành công nghiệp nhẹ.

Đây là loại hóa chất keo tụ, chất trợ lắng trong xử lý nước cấp, nước thải, nước nuôi trồng thủy sản, giúp kết lắng các hợp chất keo tụ và các chất lơ lửng, loại bỏ chất hữu cơ, vi khuẩn, virus có trong nước.

image 29

Hình 1. Hoá chất keo tụ PAC.

Hóa chất PAC chứa hàm lượng nhôm tới 28 – 32% đem đến khả năng keo tụ các cặn bẩn trong nước một cách hiệu quả mà không gây hại đến môi trường. Hiện nay, hóa chất PAC được sản xuất với số lượng lớn và sử dụng phổ biến tại các nước Châu Á thay thế hoàn toàn cho phèn nhôm sunfat.

2. Ưu nhược điểm của PAC

2.1. Ưu điểm

  • Thao tác sử dụng dễ dàng.
  • Không tạo vẩn đục.
  • Hầu như không làm thay đổi nồng độ PH của nguồn nước.
  • Tan hết nhanh chóng trong nước.
  • Hiệu quả trong việc loại bỏ các chất hữu cơ.
  • Hiệu quả trong việc loại bỏ kim loại nặng.
  • Cho hiệu quả trợ lắng vượt trội.
  • Chi phí thấp.
  • Dễ dàng vận chuyển và bảo quản.
  • Tăng độ trong của nước, kéo dài chu kỳ lọc, tăng chất lượng nước sau lọc.
  • Ít gây ảnh hưởng thiết bị trong quá trình sử dụng
  • Không bị vón cục hay chảy nước khi mở bao bì
  • Liều lượng sử dụng thấp, bông cặn to, dễ lắng

2.2. Nhược điểm

Bên cạnh những ưu điểm, bột PAC vẫn còn một số nhược điểm có thể kể đến như:

  • PAC có hiệu quả mạnh, chỉ cần sử dụng liều lượng thấp đã có thể xử lý khối lượng lớn nước thải, nên khi sử dụng quá liều lượng sẽ gây hiện tượng tái ổn định của hạt keo.
  • Lượng Chloride trong hóa chất keo tụ PAC sẽ thúc đẩy quá trình ăn mòn ở những nơi đóng cặn bùn.

3. Đặc điểm, tính chất của PAC

PAC có một số tính chất điển hình dưới đây:

  • Tính chất vật lý:

Hóa chất PAC tồn tại dưới 2 dang: một là dạng lỏng có màu vàng nâu, có thể đựng trong các chai nhựa để dùng lâu dài. Loại thứ 2 là dạng bột màu vàng chanh và màu trắng, tan hoàn toàn trong nước,muốn lưu trữ cần bao kín và để nơi khô ráp

  • Tính chất hóa học:

PAC hoạt động tốt nhất trong khoảng PH từ 6.5 – 8.5, lúc này các ion kim lại nặng đều bị kết tủa và chìm xuống đáy hoặc bám vào các hạt keo tạo thành.

PAC có thể hòa tan vào nước với bất kỳ tỷ lệ nào và kèm tỏa nhiệt, có tác dụng khá mạnh về tính hút thấm.

* Điều chế hóa chất PAC:

Để sản xuất được hóa chất xử lý nước thải PAC bạn sẽ được thực hiện như sau:

  • HCL và nhôm được đưa vào lò phản ứng thủy tinh lót trang bị bộ khuấy. Tỷ lệ axit clohiđric, sulfat nhôm có thể được trộn vào sản phẩm theo các yêu cầu sản phẩm cho thị trường như: PAC 10%, PAC 18%, PAC 30%,…
  • Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ lò phản ứng được kiểm soát và khi kết thúc phản ứng, sản phẩm sau phản ứng sẽ được thải vào bể chứa. Sản phẩm thu được duy trì trong hỗn hợp không hòa tan được tách ra bằng cách lọc.

4. Những ứng dụng quan trọng của hóa chất xử lý nước PAC

WIKI PICS min

Hình 3. Ứng dụng keo tụ cặn lắng của PAC.

Hóa chất poly aluminium chloride (PAC) được sử dụng rộng rãi như một chất kết tủa công nghiệp và ứng dụng trong các ngành công nghiệp khác nhau. PAC có ý nghĩa trong xử lý nước đục, nước bẩn, tạo ra nguồn nước chất lượng cao sử dụng trong sản xuất và sinh hoạt. Do vậy, hóa chất keo tụ PAC được ứng dụng hầu hết trong những quy trình công nghệ sau đây:

  • Hóa chất xử lý nước thải chứa cặn lơ lửng như nước thải công nghiệp ngành nhuộm, gốm sứ, gạch, giấy, nhà máy chế biến thủy sản, xí nghiệp giết mổ gia súc, ngành luyện kim,…
  • Hóa chất keo tụ PAC, keo tụ những cặn bẩn lơ lửng để xử lý nước cấp dân dụng, nước cấp công nghiệp, thích hợp với các nhà máy cấp nước sinh hoạt, hồ bơi trạm cấp nước,…
  • Ứng dụng trong lọc nước sinh hoạt, nước uống cho hộ gia đình, được lắng trong trực tiếp từ nước sông hồ kênh rạch tạo nước sinh hoạt.
  • Hóa chất xử lý nước PAC trong ao nuôi trồng thủy sản (đặc biệt ao nuôi cá, ao nuôi tôm).

Tùy vào hàm lượng cặn lơ lửng và tính chất của các loại nước thải mà chúng ta sử dụng liều lượng keo tụ PAC khác nhau. Liều lượng pha hóa chất PAC cần xác định thông qua thử trực tiếp với đối tượng cần xử lý.

5. Cách sử dụng hóa chất PAC và lưu ý khi sử dụng

Pha chế thành dung dịch 5%-10% châm vào nước nguồn cần xử lý.

  • Liều lượng PAC khi cần xử lý nước mềm: 1 – 10g/m3 PAC (tùy vào độ đục của nước thô)

– Liều lượng xử lý nước mặt : 10-25g/m3 PAC tùy theo độ đục của nước thô.

– Liều lượng xử lý nước thải (nhà máy giấy, dệt, nhuộm, nhà máy chế biến thủy hải sản, nhà máy thực phẩm, lò mổ gia súc, nước thải sinh hoạt,…) từ 20-200g PAC/m3 tùy theo hàm lượng chất lơ lửng và tính chất của nước thải.

– Hàm lượng PAC chuẩn được xác định thực tế đối với mỗi loại nước cần xử lý.

6. Hoá chất PAC có độc không?

Với các tính chất của PAC đã nêu và ứng dụng của PAC sử dụng nhiều trong xử lý nước cấp sinh hoạt, ta có thể khẳng định với việc sử dụng liều lượng hợp lý hóa chất PAC không gây độc hại.

Khi sử dụng nồng độ hợp lý, PAC tác dụng với các chất ô nhiễm trong nước tạo thành các kết tủa và được tách ra hoàn toàn khỏi dòng nước.

7. Những lưu ý khi sử dụng PAC

  • Hóa chất PAC cần được bảo quản ở những nơi khô thoáng. Nên tránh những nơi có ánh nắng trực tiếp của mặt trời.
  • Tùy thuộc vào môi trường nước cần xử lý. Mà lựa chọn hóa chất PAC có nồng độ hợp lý. Và nhớ chú ý điều chỉnh, pha lưu lượng hợp lý theo công thức có sẵn ở trên.
  • Do nó có hiệu quả rất mạnh, ở liều lượng thấp đã có thể xử lý khối lượng lớn nước thải nên việc sử dụng hóa chất PAC quá hàm lượng sẽ gây hiện tượng tái ổn định của hạt keo.
  • Lượng Chloride trong PAC sẽ thúc đẩy quá trình ăn mòn, đặc biệt là ở những nơi đóng cặn bùn.

Mục lục
Close Menu