Báo giá module xử lý nước thải sinh hoạt [Cập nhật 2024]
Thế giới tính tới thời điểm hiện tại đã hơn 8 tỷ người. Điều đó dẫn đến lượng nước được sử dụng mỗi ngày trên Trái Đất là vô cùng lớn, kéo theo đó là lượng nước thải ra môi trường cũng tương đương. Theo thống kê toàn cầu 80% lượng nước thải xả trực tiếp ra tự nhiên mà không hề qua xử lý, điều đó đã gây ra các hệ quả vô cùng nghiêm trọng. Hằng năm có đến 1.7 triệu ca tử vong do bệnh từ nước bẩn gây nên như dịch tả và sáng máng, chiếm hơn 90% ở các nước đang phát triển.
Sở dĩ các sông suối ao hồ có cơ chế tự làm sạch nước, nhưng với lượng nước khổng lồ mỗi ngày xả ra như thế thì thiên nhiên không thể nào tự giải quyết được. Chính vì lẽ đó chúng ta phải áp dụng các công nghệ xử lý nước thải, tối ưu hóa thời gian “tự làm sạch” vốn có ngoài tự nhiên.
Hiện nay, bên cạnh các hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung từ lâu đã được xây dựng thì các module xử lý nước thải sinh hoạt đang rất được các cơ sở có công suất nhỏ hay tập đoàn đa quốc gia đầu tư ngắn hạn quan tâm do sự tối ưu trong chi phí, diện tích, vận hành và cả di dời, bán lại khi hết nhu cầu sử dụng.
1. Tổng quan về nước thải sinh hoạt
1.1. Nguồn gốc nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh họat là nước được thải bỏ sau khi sử dụng cho các mục đích sinh hoạt của cộng đồng : tắm , giặt giũ , tẩy rữa, vệ sinh cá nhân,…chúng thường được thải ra từ các các căn hộ, cơ quan, trường học, bệnh viện, chợ, và các công trình công cộng khác. Nước thải sinh họat của khu dân cư phụ thuộc vào dân số, vào tiêu chuẩn cấp nước và đặc điểm của hệ thống thóat nước.
Nước thải sinh hoạt thường được chia thành 2 loại:
- Nước thải đen: nước thải từ nhà vệ sinh, chứa hàm lượng cao chất rắn và một lượng đáng kể thức ăn cho vi sinh (N,P).
- Nước thải xám: bao gồm nước giặt giũ, quần áo, tắm rửa vfa nước sử dụng trong nhà bếp (chứa lượng lớn chất rắn và dầu mỡ).
1.2. Đặc tính nước thải sinh hoạt
Lượng nước thải sinh hoạt dao động trong phạm vi rất lớn, tùy thuộc vào mức sống và các thói quen của người dân, có thể ước tính bằng 80% lượng nước được cấp. Giữa lượng nước thải và tải trọng chất thải của chúng biểu thị bằng các chất lắng hoặc BOD5 có 1 mối tương quan nhất định. Trung bình mỗi người mỗi ngày sử dụng hết khoảng 60 – 80 lít nước cho tất cả các nhu cầu sinh hoạt.
Lượng nước này sau khi được con người sử dụng đã thay đổi về tính chất, chứa đựng rất nhiều thành phần gây ô nhiễm như chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học, ngòai ra còn có các thành phần vô cơ, vi sinh vật và vi trùng gây bệnh rất nguy hiểm.
Chất hữu cơ chứa trong nước thải sinh họat bao gồm các hợp chất như protein (40 – 50%); hydrat cacbon (40 – 50%) gồm tinh bột, đường và xenlulo; và các chất béo (5 -10%). Nồng độ chất hữu cơ trong nước thải sinh họat dao động trong khỏang 150 – 450%mg/l theo trọng lượng khô. Có khỏang 20 – 40% chất hữu cơ khó phân hủy sinh học.
Số liệu đánh giá chất lượng nước thải sinh hoạt
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Loại nước thải | Trung bình | ||
Đậm đặc | Vừa phải | Loãng | ||||
1 | BOD5 | mg/l | 400 | 220 | 110 | 243 |
2 | COD | mg/l | 1000 | 500 | 250 | 583 |
3 | Dầu mỡ | mg/l | 150 | 100 | 50 | 100 |
4 | Tổng N | mg/l | 85 | 40 | 20 | 48 |
5 | NH3 | mg/l | 50 | 25 | 12 | 29 |
6 | NO2– | mg/l | 0 | 0 | 0 | 0 |
7 | NO3– | mg/l | 0 | 0 | 0 | 0 |
8 | Tổng P | mg/l | 15 | 8 | 4 | 9 |
9 | Cặn lơ lửng (TSS) | mg/l | 350 | 220 | 100 | 223 |
10 | Tổng coliform | No/100 ml | 109 | 108 | 107 | 37.107 |
1.3. Tác hại nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt nếu không được xử lý đúng cách sẽ gây ra nhiều ảnh hưởng nghiêm trọng đối với môi trường và sức khỏe con người. Các tác hại chính của nước thải sinh hoạt bao gồm:
Ô nhiễm nguồn nước
- Ô nhiễm hóa học: Các chất hữu cơ và vô cơ có thể gây ô nhiễm nguồn nước ngầm và nước mặt, làm giảm chất lượng nước.
- Phú dưỡng hóa (Eutrophication): Chất dinh dưỡng như nitơ và phốt pho trong nước thải có thể gây ra hiện tượng phú dưỡng hóa trong các nguồn nước, dẫn đến sự phát triển quá mức của tảo và thực vật nước, làm cạn kiệt oxy và gây chết các loài động vật thủy sinh.
Ô nhiễm đất: Nước thải sinh hoạt có thể thấm vào đất, gây ô nhiễm đất và làm giảm độ màu mỡ của đất làm ảnh hưởng đến năng suất cây trồng.
Tác hại đến sức khỏe con người:
- Bệnh truyền nhiễm: Vi sinh vật gây bệnh trong nước thải sinh hoạt có thể gây ra cácbệnh như tiêu chảy, bệnh ngoài da, và các bệnh nhiễm khuẩn khác nếu con người tiếp xúc hoặc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.
- Các chất độc hại: Các chất hóa học và kim loại nặng trong nước thải có thể tích tụ trong cơ thể người qua chuỗi thức ăn, gây ra các vấn đề về sức khỏe lâu dài như ung thư, các bệnh về gan, thận, và hệ thần kinh.
Ô nhiễm không khí: Khi nước thải sinh hoạt phân hủy, nó có thể sinh ra khí metan (CH4) và hydro sunfua (H2S), gây mùi hôi khó chịu và góp phần vào hiện tượng hiệu ứng nhà kính và ô nhiễm không khí.
Ảnh hưởng đến kinh tế và xã hội:
- Ô nhiễm nước thải có thể ảnh hưởng đến ngành du lịch, nuôi trồng thủy sản, và các hoạt động kinh tế khác phụ thuộc vào nguồn nước sạch.
- Chi phí xử lý ô nhiễm và bảo vệ sức khỏe cộng đồng có thể tăng cao nếu nước thải không được xử lý đúng cách từ ban đầu.
Do đó, việc quản lý và xử lý nước thải sinh hoạt hiệu quả là rất cần thiết để bảo vệ môi trường và sức khỏe con người.
2. Tiêu chuẩn đầu ra
Tiêu chuẩn đầu ra của nước thải sinh hoạt được quy định bởi các cơ quan quản lý môi trường nhằm đảm bảo nước thải sau khi xử lý không gây hại đến môi trường và sức khỏe con người. Tại Việt Nam, tiêu chuẩn đầu ra của nước thải sinh hoạt được quy định trong QCVN 14 : 2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
Các giá trị chỉ tiêu trong QCVN 14:2008/BTNMT
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Giá trị C | |
A | B | |||
1 | pH | – | 5 – 9 | 5 – 9 |
2 | BOD5 (20oC) | mg/l | 30 | 50 |
3 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | mg/l | 50 | 100 |
4 | Tổng chất rắn hòa tan | mg/l | 500 | 1000 |
5 | Sunfua (tính theo H2S) | mg/l | 1.0 | 4.0 |
6 | Amoni (tính theo N) | mg/l | 5 | 10 |
7 | Nitrat (NO3–) (tính theo N) | mg/l | 30 | 50 |
8 | Dầu mỡ động, thực vật | mg/l | 10 | 20 |
9 | Tổng các chất hoạt động bề mặt | mg/l | 5 | 10 |
10 | Phosphat (PO43-) (tính theo P) | mg/l | 6 | 10 |
11 | Tổng Coliforms | MPN/100 ml | 3.000 | 5.000 |
3. Module xử lý nước thải sinh hoạt
3.1. Tổng quan module xử lý nước thải sinh hoạt – Johkasou
Module xử lý nước thải là hệ thống xử lý nước thải hợp khối bằng vật liệu nhựa tổng hợp cốt sợi thuỷ tinh (composite) hay thép không rỉ; Hệ thống được thiết kế và sản xuất phù hợp theo yêu cầu cho từng loại nước thải với ưu điểm nhỏ gọn, linh động, dễ bảo trì bảo dưỡng và nâng công suất, thời gian thi công nhanh chóng. Đặc biệt, module xử lý nước thải sinh hoạt dễ di dời và có thể bán lại khi hết nhu cầu sử dụng.
Hiện nay ARES đang cung cấp Module xử lý nước thải sinh hoạt Johkasou. Sử dụng công nghệ AAO (viết tắt từ Anaerobic(kỵ khí) + Anoxic (thiếu khí) + Oixic (hiếu khí)) kết hợp với MBBR (Moving Bed Biofilm Reactor) . Được làm từ vật liệu composite, xuất xứ Nhật Bản, là sản phẩm của ARES hợp tác cùng Công ty TNHH Okamura Việt Nam thực hiện.
3.2. So sánh Johkasou với các module xử lý nước thải sinh hoạt hiện nay
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều module xử lý nước thải sinh hoạt với các công nghệ khác nhau nhưng vẫn còn nhiều mặt hạn chế, thấu hiểu nỗi lo âu của khách hàng. Chúng tôi đã tối ưu module xử lý nước thải sinh hoạt của mình và mang lại nhiều điểm vượt trội hơn như:
- Hệ thống tinh gọn: Hệ thống được hợp khối trong 1 bể duy nhất, không phải lắp đặt nhiều bồn bể, tính thẫm mỹ cao. Thường được lắp đặt dưới mặt đất, có các cửa thăm ở trên dễ dàng kiểm tra tình trạng hệ thống. Phù hợp với công suất nhỏ – vừa (5-500 m3/ngày).
Các thông số kỹ thuật của các module xử lý nước thải sinh hoạt với công suất khác nhau
- Độ bền dài lâu: sử dụng vật liệu composite với trọng lượng nhẹ, độ bền kéo và nén cao, giúp chúng chịu được tải trọng lớn mà không bị biến dạng hoặc hư hỏng. Ngoài ra, không bị ăn mòn bởi môi trường hay hóa chất
- Hiệu suất cao, xử lý đặc biệt hiệu quả N, P: sử dụng công nghệ AAO đảm bảo xử lý tốt chất hữu cơ và dinh dưỡng, đảm bảo đầu ra đạt QCVN 14:2008/BTNMT.
Chi phí vận hành ước tính đối với module xử lý nước thải sinh hoạt công suất 3 m3/ngày.
- Chi phí vận hành thấp: So với công nghệ màng lọc MBR ( Membrane Bio-Reactor) được sử dụng phổ biến việc tốn kém chi phí thay màng thường xuyên, ARES sử dụng MBBR – các giá thể cho vi sinh bám dính với chi phí rẻ và độ bền cao, ít phải thay mới.
*Lưu ý: Hệ thống module ở công suất 25-30 m3 của chúng tôi ước tính với đường kính tầm 2,5m chiều dài 8-9m. Phù hợp cho việc vận chuyển bằng container. Do lẽ đó, module Johkasou tiết kiệm chi phí nhất đối với công suất <60 m3/ngày, nếu công suất lớn hơn thù mức chi phí sẽ lớn hơn rất nhiều.
Để đọc thêm thông tin chi tiết Module xử lý nước thải sinh hoạt – Johkasou, vui lòng đọc thêm tại đây
Hoặc liên hệ ngay với ARES với số 0909 939 108 để được tư vấn trực tiếp!
4. Các công trình module xử lý nước thải sinh hoạt tiêu biểu
STT | TÊN CÔNG TRÌNH – CHỦ ĐẦU TƯ | ĐỊA CHỈ |
1 | Thi công lắp đặt thiết bị HTXLNT sinh hoạt tại Phòng khám Đa khoa khu vực Thạnh Mỹ Tây | An Giang |
2 | Thi công lắp đặt thiết bị HTXLNT sinh hoạt tại Phòng khám Đa khoa khu vực Tịnh Biên | An Giang |
3 | Thi công lắp đặt thiết bị HTXLNT sinh hoạt tại Phòng khám Đa khoa khu vực Đồng Ky | An Giang |
4 | Thi công lắp đặt thiết bị HTXLNT sinh hoạt tại Trụ sở 04 đơn vị y tế | An Giang |
5 | Thi công lắp đặt thiết bị HTXLNT sinh hoạt tại Phòng khám Đa khoa khu vực Mỹ Luông | An Giang |
6 | Thi công lắp đặt thiết bị HTXLNT sinh hoạt tại Phòng khám Đa khoa khu vực Óc Eo | An Giang |
7 | Thi công lắp đặt thiết bị HTXLNT sinh hoạt tại các Trung tâm y tế dự phòng Châu Đốc, Chợ Mới, Phú Tân, An Phú | An Giang |
8 | Thi công lắp đặt thiết bị HTXLNT sinh hoạt tại các trạm y tế phường của TP. Châu Đốc và TP. Long Xuyên | An Giang |
9 | Thi công lắp đặt thiết bị HTXLNT sinh hoạt tại của các trạm y tế của các huyện Tri Tôn, Tịnh Biên, Phú Tân, An Phú, Chợ Mới | An Giang |
10 | Thi công lắp đặt thiết bị HTXLNT sinh hoạt tại các Trạm y tế xã Tân Hưng, Thạnh Hòa, Thuận An, Trung Nhất, Trung Kiên | Cần Thơ |
Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt 30 m3/ngày.đêm thuộc Khu thu dung, điều trị bệnh nhân mắc Covid-19 tại xã Cần Đăng, huyện Châu Thành, tỉnh An Giang.
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng và khu vực phát triển đô thị tỉnh An Giang
Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tại trạm y tế xã Long Điền A, công suất 3 m3/ngày.đêm.
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang
5. Tóm tắt điểm nổi bật của module xử lý nước thải sinh hoạt
Module xử lý nước thải là hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt & y tế tại nguồn, được làm từ vật liệu composite, xuất xứ Nhật Bản, với tên gọi là Johkasou.
5.1 Phạm vi áp dụng của module xử lý nước thải sinh hoạt
Module xử lý nước thải sinh hoạt có thể được lắp đặt tại các công trình hiện hữu hoặc công trình mới như Nhà ở, Biệt thự, Khách sạn, Khu nghỉ dưỡng, Khu dân cư mới, Toà nhà, Nhà xưởng. Đặc biệt, công nghệ này được ưa chuộng trong xử lý nước thải Trạm y tế, Cơ sở khám bệnh.
5.2. Hiệu xuất xử lý của module xử lý nước thải sinh hoạt
Điều kiện nước thải đầu vào đầu vào:
- BOD ≤ 250; T- N ≤ 80; P ≤ 18; SS ≤ 250 (mg/L).
Nước thải sau xử lý đáp ứng đến chuẩn:
- Cột A – QCVN 14 : 2008/BTNMT – Tiêu chuẩn xử lý nước thải sinh hoạt.
- Cột A – QCVN 28 : 2010/BTNMT – Tiêu chuẩn xử lý nước thải y tế.
5.3. Điểm nổi bật của module xử lý nước thải sinh hoạt
- Hệ thống tinh gọn.
- Độ bền dài lâu.
- Hiệu suất cao.
- Xử lý đặc biệt hiệu quả N, P.
- Lắp đặt dễ dàng nhanh chóng.
- Chi phí vận hành thấp.
- Rủi ro thấp khi vận hành, bảo trì.
- Không đòi hỏi nguồn nhân lực chất lượng cao cho quá trình vận hành và bảo dưỡng hệ thống.
5.4. So sánh module xử lý nước thải sinh hoạt so với bể betong
Hạng mục | Hệ thống xử lý nước thải bằng bể bê tông | Module xử lý nước thải sinh hoạt |
Nguồn thải | Nước thải sinh hoạt Nước thải y tế | Nước thải sinh hoạt Nước thải y tế |
Công nghệ | Kỵ khí + hiếu khí (truyền thống) | AAO+MBBR (cải tiến) |
Công suất | Vừa – Lớn (lên tới hàng ngàn m3/ ngày ) | Nhỏ – Vừa (5 – 120 m3/ ngày ) |
Thiết bị | Nhiều | Ít |
Chi phí vận hành và bảo trì | Cao, Vận hành và bảo trì phức tạp | Trung bình – Thấp Vận hành và bảo trì đơn giản |
Rủi ro | Rủi ro rò rỉ; Thiết bị gặp sự cố: cao | Rủi ro rò rỉ thấp; Thiết bị gặp sự cố: Thấp |
Thi công | Trung bình – dài | Trung bình (≤ 30 ngày) |
Hiệu suất | BOD: 20-50 mg/L N: 20 mg/L; P: 10 mg/L | BOD: ≤20 mg/L N: ≤10 mg/L P: ≤6 mg/L |
Quy chuẩn | QCVN 14:2008/BTNMT, Cột A QCVN 28:2010/BTNMT, Cột A | QCVN 14:2008/BTNMT, Cột A QCVN 28:2010/BTNMT, Cột A |
7. Bảo trình định kỳ module xử lý nước thải sinh hoạt
Bể xử lý chính | Tủ điện điều khiểu | Trạm hoá chất | Trạm thổi khí | Khác |
+ Đo đạc hiện trường + Bơm đầu ra (nếu có) + Đường ống + Lọc rác + Bùn + Chỉ tiêu CL nước | + Tổng quan bề ngoài + Kiểm tra hoạt động + Đèn báo hiệu | + Lượng hóa chất + Bơm định lượng + Đường ống + Phao báo | + Tấm lọc bụi + Tiếng ồn/rung động + Dòng rò + Van | + Lượng nước tiêu thụ hàng tháng + Lượng người sử dụng + Nhật kí vận hành |
KHI KHÁCH HÀNG LỰA CHỌN ĐỒNG HÀNH CÙNG ARES….
- Trong thời hạn bảo hành, đội ngũ kỹ sư định kỳ đến thực hiện công tác bảo trì 3 tháng/lần.
- Kết thúc thời hạn bảo hành, chuyển giao công nghệ hoặc tiếp tục cung cấp gói dịch vụ bảo trì cho Khách hàng.
8. Ước tính chi phí đầu tư module xử lý nước thải sinh hoạt
STT | NỘI DUNG | GIÁ TRỊ |
1 | Tổng chi phí đầu tư (1.1 + 1.2) | 520.000.000 VNĐ |
1.1 | Chi phí xây dựng (Khái toán) | 130.000.000 VND |
1.2 | Chi phí thiết bị | 390.000.000 VND |
2 | Tổng chi phí vận hành | 220.000 – 233.000 VND/tháng |
2.1 | Điện năng và hoá chất tiêu thụ | 2.320 – 2.550 VND/m3 |
2.2 | Nhân công vận hành (sử dụng nguồn lực của Trạm y tế) | – |
3 | Tổng diện tích xây dựng | 20 m2 |
4 | Chất lượng nước thải sau xử lý | Cột A, QCVN 28:2010/BTNMT |
5 | Tổng thời gian thi công | 60 – 75 ngày |
5.1 | thời gian xây dựng bể | 20 – 25 ngày |
5.2 | Thời gian lắp đặt thiết bị | 20 – 25 ngày |
5.3 | Thời gian vận hành & chuyển giao | 20 – 25 ngày |
6 | Thời gian bảo hành thiết bị (Bắt đầu từ ngày ký biên bản bàn giao) | 12 tháng |
7 | Thời gian bảo trì chủ động | 3 tháng/ lần |
6. Kết luận
Bên cạnh việc thiết kế, cung cấp, lắp đặt thiết bị hệ thống xử lý nước thải cho nhiều ngành nghề, cúng tôi cũng chuyên cung cấp các loại module xử lý nước thải sinh hoạt với công suất đa dạng theo yêu cầu của chủ đầu tư. ARES với kinh nghiệm hơn 20 năm hoàn công hơn 300 công trình lớn thuộc nhiều lĩnh vực.
Công ty CP Giải pháp Môi trường ARES là công ty hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp giải pháp xử lý nước và nước thải, với sứ mệnh “đóng góp vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp và truyền cảm hứng bảo vệ môi sinh”. Tiền thân của ARES là công ty TNHH Môi Trường Xanh, được thành lập từ năm 2003 và đã thi công hơn 300 công trình lớn trải dài từ Miền Nam đến Miền Bắc, với công suất xử lý nước thải lên đến 5.000 m3/ngày.đêm.
Trong hơn 20 năm hoạt động, ARES luôn làm việc với phương châm “cung cấp giải pháp toàn diện, tối ưu và đồng hành trọn đời với khách hàng”. Ngoài thế mạnh về uy tín thương hiệu và giải pháp chất lượng, ARES cam kết mang đến những trải nghiệm dịch vụ khách hàng tốt nhất, thông qua việc cung cấp:
1. Giải pháp toàn diện giúp Quý khách hàng an toàn trước pháp luật.
2. Giải pháp kỹ thuật tối ưu giúp Quý khách hàng tiết giảm chi phí, đảm bảo hiệu quả.
3. Giải pháp bền vững với cam kết đồng hành và hỗ trợ công trình trọn đời.
Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết!
CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP MÔI TRƯỜNG ARES
- Số 03 đường 105A Trịnh Quang Nghị, Phường 7, Quận 8, TP. HCM
- Số 19 đường Yết Kiêu, Phường Mỹ Bình, TP. Long Xuyên, tỉnh An Giang
- 0909 939 108 | 0906 939 108
- support@aresen.vn
- www.aresen.vn