Skip to main content
Tài liệu môi trường

Giấy phép môi trường là gì? 2 đối tượng cần phải có giấy phép môi trường

Giấy phép môi trường là gì?

Giấy phép môi trường được quy định lần đầu tại Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14. Cụ thể, giấy phép môi trường là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

giay phep moi truong

Tác động tích cực của Giấy phép môi trường

Dưới đây là 3 tác động tích cực của giấy phép môi trường đối với môi trường và hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp:

  • Làm căn cứ để cơ sở thúc đẩy việc đổi mới sáng tạo công nghệ sản xuất và hoàn thiện hệ thống xử lý chất thải hiện đại, giảm phát thải mang lại nhiều lợi ích tối đa cho doanh nghiệp.
  • Giúp cơ sở nắm rõ những tiêu chuẩn môi trường, tăng cường giám sát môi trường và phân loại những hoạt động hạn chế tối đa những tác động đến môi trường.
  • Tăng cường cơ chế quản lý môi trường, xây dựng mối quan hệ mật thiết giữa các quá trình sản xuất cùng với quy chuẩn kỹ thuật môi trường.

Các đối tượng cần phải có giấy phép môi trường.

Trước tiên, các doanh nghiệp cần phải xác định được mình thược nhóm đối tượng nào để thực hiện xin cấp giấy phép môi trường chính xác, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, tài chính và các rủi ro về sau.

Các đối tượng phải có giấy phép môi trường bao gồm 2 đối tượng chính:

  • Đối tượng 1: Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.

Các đối tượng trên mà thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn giấy phép môi trường.

  • Đối tượng 2: Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày 01/01/2022 có tiêu chí về môi trường như đối tượng 1.

Tham khảo thêm bài viết: Những đối tượng phải đăng ký môi trường và những đối tượng nào được miễn đăng ký môi trường

Nội dung giấy phép môi trường bao gồm những gì?

Giấy phép môi trường là tài liệu quan trọng trong việc đảm bảo hoạt động của các dự án, cơ sở sản xuất tuân thủ đầy đủ quy định bảo vệ môi trường. Theo Khoản 1 và Khoản 2, Điều 40 Luật Bảo Vệ Môi Trường 2020, giấy phép môi trường bao gồm các nội dung chính sau:

Thông tin chung về dự án hoặc cơ sở:

  • Thông tin chi tiết về dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, và cụm công nghiệp.
  • Các yếu tố cơ bản như vị trí, quy mô, tính chất hoạt động của dự án, cơ sở đều được nêu rõ trong giấy phép nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của nó đối với môi trường.

Nội dung cấp phép môi trường:

Phạm vi, loại hình hoạt động của dự án/cơ sở được phép thực hiện liên quan đến môi trường. Điều này giúp cơ quan chức năng kiểm soát được loại hình sản xuất, dịch vụ, và các tác động môi trường có thể phát sinh từ hoạt động này.

Yêu cầu về bảo vệ môi trường:

  • Doanh nghiệp phải tuân thủ các biện pháp bảo vệ môi trường, bao gồm xử lý chất thải, giảm thiểu ô nhiễm, bảo vệ nguồn nước, không khí, đất và hệ sinh thái xung quanh.
  • Các biện pháp bảo vệ môi trường được nêu trong giấy phép sẽ dựa trên đánh giá tác động môi trường và yêu cầu cụ thể từ cơ quan chức năng.

Thời hạn của giấy phép môi trường:

Mỗi giấy phép môi trường có thời hạn cụ thể, tùy thuộc vào loại hình và quy mô của dự án. Doanh nghiệp cần nắm rõ thời hạn này để có kế hoạch xin gia hạn khi cần thiết.

Nội dung khác (nếu có):

Tùy vào từng loại dự án và yêu cầu từ cơ quan chức năng, giấy phép môi trường có thể bao gồm các nội dung bổ sung liên quan đến việc giám sát môi trường, kế hoạch khắc phục ô nhiễm, hoặc biện pháp bảo vệ môi trường đặc thù.

Tham khảo thêm: Mẫu giấy phép môi trường, mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép môi trường mới nhất

Hồ sơ xin giấy phép môi trường là gì?

Hồ sơ môi trường là những giấy tờ, thủ tục pháp lý để đánh giá, xác định dự án trước khi đi vào hoạt động hoặc đang hoạt động có những tác động đến môi trường như thế nào, từ đó đưa ra hướng xử lý theo đúng các quy định của pháp luật về môi trường.

hồ sơ xin giấy phép môi trường

Hồ sơ xin giấy phép môi trường bao gồm.

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường;
  • Báo cáo đề xuất cấp GPMT;
  • Các tài liệu pháp lý, tài liệu kỹ thuật của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.

Quy trình xin giấy phép môi trường.

Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường

  • Chủ dự án đầu tư, cơ sở gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường đến cơ quan có thẩm quyền ( Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng).
  • Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

  • Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ;
  • Công khai nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường, trừ thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; tham vấn ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
  • Kiểm tra thực tế thông tin dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp; tổ chức việc thẩm định, cấp giấy phép môi trường.
  • Quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính và thông báo kết quả được thực hiện trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc gửi bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở.

Bước 3: Lấy ý kiến

  • Trường hợp dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi, cơ quan cấp giấy phép môi trường phải lấy ý kiến bằng văn bản và đạt được sự đồng thuận của cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi đó trước khi cấp giấy phép môi trường;
  • Trường hợp dự án đầu tư, cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, cơ quan cấp giấy phép môi trường phải lấy ý kiến bằng văn bản của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đó trước khi cấp giấy phép môi trường.

Bước 4: Cấp giấy phép môi trường cho doanh nghiệp đủ điều kiện

Thời hạn của giấy phép môi trường bao nhiêu năm?

thời hạn giấy phép môi trường

Thời hạn của giấy phép môi trường được quy định như sau:

  • 07 năm đối với dự án đầu tư nhóm I;
  • 07 năm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày 01/01/2022 có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I;
  • 10 năm đối với đối tượng không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường 2020;
  • Thời hạn của giấy phép môi trường có thể ngắn hơn thời hạn quy định tại các điểm a, b và c khoản 4 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường 2020 theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (sau đây gọi chung là chủ dự án đầu tư, cơ sở).

Thời hạn của giấy phép môi trường có thể ngắn hơn thời hạn quy định trên theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (sau đây gọi chung là chủ dự án đầu tư, cơ sở).

Sau khi làm giấy phép môi trường và sau một khoảng thời gian theo quy định thì giấy phép môi trường sẽ hết hạn, khi đó, nếu trong trường hợp luật định thì phải đi làm giấy phép môi trường mới. Cụ thể (khoản 4 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020). Những dự án có mức độ nguy hiểm cho môi trường cao hơn thì thời gian cấp phép cũng ít hơn, có nghĩa là hết thời gian cấp phép phải ngừng hoặc xin cấp phép lại nếu được.

Cơ quan thẩm quyền cấp giấy phép môi trường như thế nào?

Dựa theo Điều 41 của Luật BVMT 2020 thì cơ quan cấp GPMT bao gồm các trường hợp dưới đây:

  • Bộ Tài nguyên và Môi trường: dự án đã có quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM, dự án nằm trên địa bàn từ 2 tỉnh trở lên hoặc dự án nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý của UBND cấp tỉnh, cơ sở nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
  • Bộ Quốc phòng, Bộ Công an: dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh.
  • UBND cấp tỉnh: dự án đầu tư nhóm II và nhóm III (nằm trên địa bàn 2 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên) và dự án lập báo cáo ĐTM do UBND cấp tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt.
  • UBND cấp huyện: dự án đầu tư nhóm I, II và III có phát sinh chất thải ra môi trường.

Thời gian cấp giấy phép môi trường bao lâu?

Theo Khoản 4, Điều 43, Luật BVMT, thời hạn cấp GPMT kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ được quy định như sau:

  • Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an: không quá 45 ngày làm việc.
  • UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện: không quá 30 ngày làm việc.

Các loại giấy phép môi trường cần có là?

Theo luật bảo vệ môi trường 2020, Các loại giấy phép về môi trường trước kia sẽ có tên gọi mới là giấy phép môi trường thành phần. Các loại giấy phép môi trường thành phần sẽ được tích hợp thành 1 gọi là Giấy phép môi trường.

Các loại giấy phép môi trường thành phần bao gồm:

  • Giấy phép xả thải vào nguồn nước;
  • Giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi;
  • Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường;
  • Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất;
  • Giấy phép xả khí thải công nghiệp;
  • Sổ đăng ký chủ nguồn chất thải nguy hại;
  • Giấy phép xử lý chất thải nguy hại.

Thời điểm doanh nghiệp cần nộp hồ sơ môi trường.

Dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật BVMT đang vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải theo quy định của pháp luật trước ngày Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực thi hành tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường.

Để bảo đảm thời điểm phải có giấy phép môi trường sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm nhưng chậm nhất trước 45 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của cấp bộ, trước 30 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện, tính đến thời điểm phải có giấy phép môi trường.

Tầm quan trọng của giấy phép môi trường.

Giấy phép môi trường có tầm quan trọng đối với doanh nghiệp ở cả hai khía cạnh pháp lý và thực tiễn.

Về mặt pháp lý: Giấy phép môi trường là căn cứ pháp lý để doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát sinh chất thải. Khi có giấy phép môi trường, doanh nghiệp được phép hoạt động theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Về mặt thực tiễn, giấy phép môi trường giúp doanh nghiệp:

  • Bảo vệ môi trường, giảm thiểu tác động xấu đến môi trường xung quanh.
  • Tăng cường uy tín và thương hiệu của doanh nghiệp.
  • Tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc tiếp cận thị trường, huy động vốn, mở rộng quy mô kinh doanh.
  • Hạn chế rủi ro bị xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường

Dịch vụ xin cấp phép môi trường.

Công Ty Môi Trường ARES là đơn vị có hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực làm các loại hồ sơ môi trường cho doanh nghiệp. Chúng tôi đã và đang đồng hành cùng rất nhiều doanh nghiệp, giúp khách hàng hoàn thiện các thủ tục pháp lý đúng theo quy định.

  • Tiết kiệm thời gian, chi phí;
  • Hỗ trợ khách hàng gặp gỡ, tiếp đoàn thanh tra và làm việc với cơ quan chức năng;
  • Sự hỗ trợ tận tình từ đội ngũ các chuyên gia ngành luật, hỗ trợ khách hàng soạn thảo hồ sơ;
  • Hoàn thành hồ sơ đúng hạn, khách hàng theo đúng tiến độ dự án và có thể tập trung tối đa cho hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Chi phí cấp giấy phép môi trường bao nhiêu tiền?

Theo Điều 3, Thông tư 02 /2022//TT- BTC, phí thẩm định cấp giấy phép môi trường được quy định như sau:

  • Đối với các dự án đầu tư thuộc nhóm I: 50 triệu đồng/ giấy phép (trừ các dự án hoặc cơ sở quy định tại điểm 2, điểm 3)
  • Đối với dự án đầu tư thuộc nhóm II hoặc dự án nằm trên địa bàn có từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm ở vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý của UBND cấp tỉnh: 45 triệu đồng/giấy phép.
Mục lục
Close Menu